Chính sách thương mại quốc tế của Trung Quốc từ 1978 đến nay

1. Giai đoạn 1978-2001

-Mô hình:

Thúc đẩy xuất khẩu kết hợp với bảo hộ một cách có chọn lọc các ngành CN có lợi thế quốc gia

Chính sách thúc đẩy xuất khẩu

a)Chính sách mặt hàng:Chia làm 3 giai đoạn:

+giai đoạn 1: từng bc chuyển từ XK các sản phẩm thô,sơ chế trong đó chủ yếu là nông sản&khoáng sản sang XK các sản phẩm công nghiệp nhẹ,chế biến sử dụng nhiều lao động.

+giai đoạn 2: chuyển từ giai đoạn xuất khẩu các sản phẩm công nghệp nhẹ nhiều lao động sang xuất khẩu sản phẩm công nghiệp nặng chế tạo&hóa chất

+giai đoạn 3:

chuyển từ XK sp công nghiệp nặng,hóa chất sang XK các sản phẩm công nghệ cao.Trong đó các mặt hàng sản xuất sử dụng nhiều lao động,mặt hàng mang tính đặc trưng dân tộc ưu tiên để XK sang thị trường các nước phát triển.Còn đối với những mặt hàng sử dụng nhiều vốn&công nghệ cao dc tập trung sx để xuất khẩu sang các nước có trình độ thấp hơn.

Đối với nhập khẩu: TQ ưu tiên NK sản phẩm công nghệ như máy móc thiết bị và các nguyên liệu phục vụ cho sx hàng XK

b)Chính sách thị trường:

TQ áp dụng các biện pháp ưu tiên khuyến khích trong việc thâm nhập thị trường mới và thị truờng hiện có bằng cách XK những sp moiứ có khả năng cạnh tranh nhằm đạt dc mục tiêu đa dạng hóa thị trường trong quan hệ thương mại quốc tế nói chung và XK nói riêng

Mục tiêu đa dạng hóa đx dc thực hiện khá thành công nhờ có sự đóng góp đáng kể của hệ thống các cơ quan thương vụ của TQ ở nc ngoài.

Định hướng về thị trường được xác định theo 2 nhóm :

+ Nhóm thị trường các nước pt : các mặt hàng truyền thống, tuyệt đối

+ Nhóm mặt hàng các nước có trình độ ptr thấp hơn: Châu Á đề xk mặt hàng CN cao

c) Các biện pháp hỗ trợ đối với doanh nghiệp tham gia vào XK:

1 Nhóm các biện pháp xúc tiến thương mại hỗ trợ cho DN trong hđ Mar XK được thực hiện ở mạng lưới các cquan thương vụ của TQ ở NN và hệ thống các văn phòng thúc đẩy xuất khẩu trong nước.

+Văn phòng thúc đâỷ XK(EPO)thực hiện:

.tư vấn và hỗ trợ cho các DN trong việc đánh giá phân tích và xử lý thị trường

.tư vấn và hỗ trợ các DN trong việc lựa chọn sử dụng công nghệ SX và nguyên liệu đầu vào

.—————————————— thiết kế mẫu mã,kiểu dáng sản phẩm và lựa chọn quy mô SX phù hợp

.giải đáp thắc mắc cho các doanh nghiệp về môi trừơng luật pháp,chính sách

+Cq thương vụ: Có mặt ở trên 220 quốc gia trên TG

• .Hỗ trợ cho chính phủ trong việc tham gia vào kí kết các hiệp định thương mại,đàm phán để ra nhập các tỏ chức thương mại khu vực và thế giới

• .Hỗ trợ chính phủ và các doanh nghiệp trong việc giải quyết các tranh chấp thương mại nhằm bảo vệ lợi ích tối đa cho các doanh nghiệp

• .Cung cấp thông tin về thị trường nc ngoài cho các DN trong nc

• .Hỗ trợ DN trong việc tìm các #h hàng,kí kết hợp đồng và tạo lập kênh phân phối

• .Hỗ trợ các DN trong nc trong việc giới thiệu quảng bá sản phẩm ra thị trường nc ngoài

• -Hỗ trợ nâng cao chất lượng sản phẩm xuất khẩu

2 Xây dựng các hệ thống văn bản pháp luật và các cơ quan chức năng thực hiện nhiệm vụ kiểm tra và giám định chất lượng hàng XK trc khi đưa ra nc ngoài theo các tiêu chuẩn quốc gia,các tiêu chuẩn dc cam kết với nc bạn hàng và các tiêu chuẩn quốc tế.

READ:  Những thành công và hạn chế của VN khi xuất khẩu hàng hóa sang thị trường Hoa Kỳ và giải pháp khắc phục

3 Áp dụng thưởng XK đối với 100 SPXK đạt chất lượng cao nhất dc bình chọn hàng năm kết hợp với thành tích thâm nhập thị trường mới

+Hỗ trợ tài chính chủ yếu thông qua chính sách tín dụng ưu đãi cho các doanh nghiệp cải tiến công nghệ và áp dụng công nghệ mới để nâng cao chất lượng hàng XK

4 Các biện pháp #:

+cung cấp tín dụng ưu đãi cho DN Sx hàng XK

+Áp dụng và duy trì tỷ giá thấp đối với đồng nhân dân tệ để khuyến khích XK đồng thời tạo đk cho các doanh nghiệp thực hiện các giao dịch ngoại hối để đảm bảo cho việc nhập khẩu nguyên liệu đầu vào và máy móc

+Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng đăc biệt là CSHT giao thông,xây dựng khu chế xuất,đặc khu kinh tế mở tạo môi trng thuận lợi cho họat động sản xuất kinh doanh xuất khẩu.

+ Thực hiện miễn giảm thuế thu nhập DN dựa trên đại bàn hoạt động và tỷ trọng giá trị hàng hóa XK trong đó các DN hoạt động trong đặc khu kinh tế và có tỷ trọng giá trị XJ từ 70% trở lên trong tổng doanh thu sẽ được hưởng mức ưu đãi thuế thu nhập DN cao nhất. Đồng thời CP thực hiện chính sách hoàn thuế cho cáca DN tham gia vào XK

+ CP thực hiện 1 cách có hiệu quả c/s thu hút FDI để hỗ trợ cho việc thực hiện mục tiêu XK .Thông qua thu hút vốn, CN kinh nghiệm quản lý hiện đại và hiệu quả của đối tác NN đồng thời kết hợp giữa thương hiệu trong nướcvới thương hiệu hàng hóa NN để phát triển k năng thâm nhập t trường XK “ lấy thị trường đổi CN”

Chính sách quản lý NK

1 Áp dụng biện pháp thuế quan NK. Đây là công cụ được use phổ biến nhất và với mục đích bảo hộ các ngành CN non trẻ.

Trong quá trình đàm phán gia nhập vWTO mức thuế quan NK được điều chỉnh giảm dần từ 42,5% năm 95 xuống 15,2% năm 2001.

2 Áp dụng hạn ngạch NK : được áp dụng đối với các loại sp cần được kiểm soát 1 cách chặt ché để bảo hộ cho nền sx trong nước : thép, hóa chất, dệt may

3 Đưa ra các biện pháp chống bán phá giá

Giai đoạn từ 2002 đến nay:

Mô hình chính sách :

thúc đẩy XK tiếp tục đc duy trì đồng thời thực hiện tự do hóa thương mại theo quy định của WTO và các cam kết trong hiệp định thương mại song phương và đa phương

Biện pháp :

Các biên pháp thúc đẩy XK

+Tiếp tục thực hiện các biện pháp thúc đẩy xuất khẩu ở thời kỳ trc đồng thời tăng cường áp dụng các biện pháp mới thông qua việc chú trọng hoàn thiện hệ thống pháp luật,xây dựng CSHT đào tạo phát triển nguồn nhân lựcđặc biệt là đào tạo nghề.Cụ thể từ 1/1/2002 chính phủ TQ ban hành luật thuế đối kháng và chống bán phá giá nhằm đảm baỏ môi trường cạnh tranh bình đẳng cho hàng TQ và hàng hóa nước ngoài.

+ Tăng cường thực hiện các bp xúc tiến TM để thực hiện sự hỗ trợ tích cực hơn của CP cho các DN tham gia vào XK thay thế cho các bp hỗ trợ trực tiếp

READ:  Trình bày các tiêu chí phản ảnh chất lượng tăng trưởng kinh tế

+CP TQ thực hiện tăng cường dự trữ ngoại tệ nhằm bình ổn tỷ giá hối đoái tạo đk thuận lợi cho các DN tham gia vào XK và thu hút ĐTNN,

+ Tăng cường hoạt động hỗ trợ thanh thoán từ NHTW TQ thông qua việc ký kết HĐịnh hợp tác với NHTW NN trong việc cung cấp dịch vụ thanh toán quốc tế và mở đại diện NHTM của NN tại TQ và đại diện NHTM TQ ở NN : chuyển đổi tiền tệ và mở thư tín dụng

+Tăng cường áp dụng các biện pháp kiểm tra và giám định hàng xuất khẩu và tiến tới áp dụng các tiêu chuẩn quốc tế đối với hàng xuất khẩu chất lượng cao vào các nước phát triển

+Công tác đào tạo nguồn nhân lực:Chính phủ TQ chú trọng phát triển mạng lưới các trung tâm dạy nghề,nâng cao chất lượng đà tạo đại học,cao đẳng trong nc kết hợp với các chương trình hợp tác đào tạo quốc tế .Biện pháp quản lý NK

+ Chuyển sang áp dụng các bp mang tính kỹ thuật dựa theo tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế trong đó đ biệt chú ý đến tiêu chuẩn về vệ sinh an toàn thực phẩm và tiêu chuẩn về môi trường

+Từng bước áp dụng c/s chống bán phá giá nhằm tạo ra mt cạnh tranh b đẳng và b vệ lợi ichcs cho các DN trong nước dựa trên luật chống bán phá giá được ban hành năm 2002

+ Tăng cường áp dụng hạn chế XK tự nguyện đ với sp NK từ Hoa Kỳ, Nhật Bản, Hàn Quốc,.. đồng thời áp dụng các biện pháp tự vệ

+ Thuế quan NK được đchỉnh theo hướng tự do hóa TM theo q định của WTO xuống còn 10% năm 2005. Đồng thời hàng hóa NK được quản lý = giấy phép và hạn ngạch cũng giảm dần (44 mặt hàng năm 2001) xuống còn 14 mặt hàng năm 2005

Bài học kinh nghiệm rút ra để hoàn thiện chính sách thương mại quốc tế của VN:

Chính sách TQ trong thời kỳ này là sự hình thành thế mở cửa nhiều tầng nấc ra mọi hướng.Có thể khái quát theo 1 nguyên tắc đó là cho phép một số vùng giàu lên trc ,trên cơ sở đó lại giúp để phát triển các vùng có tiềm năng tiếp theo.Các họat động cụ thể:

+Kinh nghiệm phát triển các đặc khu kinh tế .Đây chính là việc chọn các vùng có ĐK thuận lợi nhất để mở cửa trc tiên

+phát triển các khu khai thác và phát triển kinh tế kỹ thuật

+cải cách ngoại thương:đưa quyền tự chủ kinh doanh ngoại thương xuống địa phương,đổi mới cơ chế quản lý ngoại thương ,đẩy mạnh chế độ khoán kinh doanh ngoại thương phát triển toàn diện và phối hợp cải cách các thể chế liên quan,phát triển các cơ quan thương vụ ở nc ngoài.

+tiếp nhận đầu tư trực tiếp nc ngoài:xây dựng CSHT,môi trường lập pháp tiếp nhận đầu tư nc ngoài,đa dạng hóa các hình thức đầu tư khuyến khích Hoa kiều,công ty xuyên quốc gia,tư bản lớn đầu tư