Phân biệt tài chính Bảo hiểm xã hội với Ngân sách nhà nước, với tài chính doanh nghiệp

Để phân biệt tài chính Bảo hiểm xã hội với Ngân sách nhà nước, với tài chính doanh nghiệp như sau: So sánh với ngân sách Nhà nước, So sánh với tài chính doanh nghiệp

So sánh với ngân sách Nhà nước

-Ngân sách Nhà nước : Là tổng thể các mối quan hệ kinh tế -xã hội trong qúa trình tạo lập và sử dụng ngân sách trong dự toán, được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và được thực hiện trong 1 năm để đảm bảo thực hiện chức năng và nhiệm vụ của Nhà nước.

+Là khâu tc đóng góp vtro chủ đạo trong hệ thống tc qgia, gắn với lợi ích qgia và lợi ích toàn xh

+Sự ra đời và tồn tại của Ngân sách nhà nước gắn liền với việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của nn, thực hiện smanh. Quyền lực của nn

+Quan hệ pp : pp lại ( chủ yếu ) và không mang tc bồi hoàn trực tiếp giống :

  •  Đều là các khâu tc nằm trong hệ thống tc qgia, có mqh đan xen, ràng buộc lẫn nhau
  • Có cùng chủ thể, đều đc coi là các công cụ của nn, không hoạt động vì mục tiêu lnhuận
  • Dưới hình thái biểu hiện về mặt vc là các quỹ tiền tệ, nội dung thu chi của 2 khâu tc này đều phải tuân thủ theo các quy định ỏ luật. đều đc qlys theo nguyên tắc cân bằng thu chi
  • Đều phải chịu sự phê chuẩn của cơ quan nn có thẩm quyền

+ khác nhau :

Tiêu thức

Ns nn

Tc Bảo hiểm xã hội

Sự ra đời và pt

-Ra đời sớm, gắn với sự ra đời của hệ thống qly nn

READ:  Phân loại quỹ Bảo hiểm xã hội và ý nghĩa của từng cách phân loại

-quy mô của Ngân sách nhà nước phụ thuộc vào sự phát triển của ktxh, của bộ máy qly nn

-ra đời muộn hơn,gắn với việc thực hiện cs Bảo hiểm xã hội để giải quyết mâu thuẫn giữa 2 giới khi r xra với ng lao động

-quy mô phụ thuộc : mức sống của ng lao động, số lượng các chế độ thực hiện, hiệu quả đầu tư

Vai trò trong hệ thống tc qg

-là khâu tc đóng vai trò chủ đạo, p/ánh lợi ích của qgia, của toàn xh

– là khâu tc trung gian, p/ánh lợi ích của các bên tham gia Bảo hiểm xã hội

Tc pháp lý

Quan hệ pp bởi Ngân sách nhà nước mang tính chất pháp lý cao, chủ yếu dựa trên cơ sở quyền lực chính trị của nn

-chịu sự điều chỉnh của luật Ngân sách nhà nước

Quan hệ pp trong tc Bảo hiểm xã hội có tc pháp lý thấp hơn, chủ yếu dựa trên cở sở qhe lợi ích giữa các bên tham gia Bảo hiểm xã hội

-hđộng dưới sự điều chỉnh trực tiếp của luật Bảo hiểm xã hội, các văn bản dưới luật

Bản chất kinh tế

Quan hệ pp trong Ngân sách nhà nước chủ yếu là pp lại, k mang tc hoàn trả trực tiếp

-thể hiện mqh giữa nn với tất cả các tổ chức kt-xh và các tầng lớp dân cư

-két hợp pp và pp lại, hoàn trả và k hoàn trả

-pánh mqh kte giữa các bên tham gia Bảo hiểm xã hội

So sánh với tài chính doanh nghiệp

-Tc dn : là tổng thể các mqh kte trong quá trình tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ or vốn lao động của dn nhằm mục tiêu lợi nhuận trong khuôn khổ pháp luật qgia

READ:  Phân tích mô hình và nội dung chủ yếu của chính sách thương mại quốc tế của Nhật Bản?

-Là khâu tc cơ sở trong hệ thống tc quốc gia và có ảnh hưởng quyết định tới sự phát triển ktxh

-Trong tc dn, hoạt động pp mang tính chất hoàn trả trực tiếp

Giống :

  • là 2 khâu tc trong hệ thống tc quốc gia, có mqh hữu cơ, tác động qua lại
  • đều ra đời, tồn taijvaf phát triển theo yêu cầu của các chủ thể trong nền kte xh
  • hình thái biểu hiện vật chất là các quỹ tiền tệ, nội dung thu chi phairddamr bảo yêu cần pháp luật

Khác:

  • Tiêu chí
  • Bảo hiểm xã hội
  • Tcdn
  • Mục đích hoạt động

-ổn định csong chon g lao động và thân nhân

Hđộng vì mục tiêu lợ nhuận của các chủ thể

Vịt rí tring hệ thống tc

Là khâu tc trung gian, có vtro dẫn vốn

Là khâu tc cơ sở, có vtro quyết định đến sự phát triển kt-xh quốc gia

Bản chất kte

Pp mang tc hoàn trả và k hoàn trả

Qhe pp mang tc hoàn trả trực tiếp, thể hiện mqh về lợi ích giữa những ng tham gia góp vốn, góp sức lao động