Phương pháp nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ

I. Ghi nhớ

* Các vế trong câu ghép có thể được nối với nhau bằng một quan hệ từ (QHT ) hoặc một cặp quan hệ từ.

* Để thể hiện quan hệ nguyên nhân – kết quả giữa hai vế câu ghép, ta có thể nối chúng bằng :

– Một QHT : vì, bởi vì, nên, cho nên,…

– Hoặc một cặp QHT: Vì….nên…; Bởi vì….cho nên…..; Tạivì…

.chonên….; Do….nên…; Do….mà…..; Nhờ….mà….

* Để thể hiện quan hệ điêù kiện – kết quả, giả thiết – kết quả giữa 2 vế câu ghép, ta có thể nối chúng bằng:

– Một QHT : Nếu, hễ, giá, thì,…

– Hoặc một cặp QHT : Nếu…. thì…; Nếu như… thì….; Hễ….thì….;

Hễ mà…..thì…..; Giá….thì….

* Để thể hiện mối quan hệ tương phản giữa hai vế câu ghép, ta có thể nối chúng bằng :

– Một QHT : Tuy, dù, mặc dù, nhưng,…

– Hoặc mộtcặp QHT : Tuy….nhưng….; Mặc dù…..nhưng…..

* Để thể hiện mối quan hệ tăng tiến giữa các vế câu ghép, ta có thể nối chúng bằng một trong các cặp quan hệ từ: Không những….mà…; Chẳng những… mà….; Không chỉ….mà….

II. Bài tập thực hành

Bài 1:

Tìm quan hệ từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong từng câu dưới đây:

a) Em chăm chỉ hiền lành…anh thì tham lam , lười biếng.

b) Tôi khuyên nó ….nó vẫn không nghe.

c) Mưa rất to…..gió rất lớn.

READ:  Sọan bài: Chữa lỗi về quan hệ từ

d) Cậu đọc ….tớ đọc ?

Bài 2:

Tìm cặp quan hệ từ thích hợp điền vào chỗ trống trong từng câu sau:

a) …..tôi đạt học sinh giỏi….bố mẹ thưởng cho tôi một chiếc xe đạp.

b) …..trời mưa…..lớp ta sẽ hoãn đi cắm trại.

c) …..gia đình gặp nhiều khó khăn….bạn Nam vẫn phấn đấu học tốt.

d) …..trẻ con thích xem phim Tây Du Kí….người lớn cũng rất thích.

*Đáp án :

a) Vì….nên…

b) Nếu…thì…

c) Tuy…nhưng….

d) Không những…..mà….

Bài 3 :

Xác định các vế câu và các quan hệ từ , cặp quan hệ từ trong từng câu ghép dưới đây :

a) Tại lớp trưởng vắng mặt nên cuộc họp lớp bị hoãn lại.

b) Vì bão to nên cây cối đổ nhiều.

c) Nó không chỉ học giỏi Toán mà nó còn học giỏi Tiếng Việt.

d) Do nó học giỏi văn nên nó làm bài rất tốt.

Bài 4:

Từ mỗi câu ghép ở BT3 , hãy tạo ra một câu ghép mới bằng cách thay đổi vị trí của các vế câu( có thể thêm, bớt một vài từ )

*Đáp án :

VD :a) Cuộc họp lớp bị hoãn lại vì lớp trưởng vắng mặt.

Bài 5 :

Tìm nghĩa ở cột B nối với từ thích hợp ở cột A:

A B

Do a) Biểu thị điều sắp nêu ra là nguyên nhân dẫn đến kết quả tốt đẹp được nói đến

READ:  Cách phân biệt các danh từ, động từ, tính từ dễ lẫn lộn

Tại b) Biểu thị điều sắp nêu ra là nguyên nhân của sự việc được nói đến

Nhờ c) Biểu thị điều sắp nêu ra là nguyên nhân của sự việc không hay được nói đến

*Đáp án :

a) Nhờ

b) Do

c) Tại

Bài 6 :

Hãy xác định ý nghĩa các cặp QHT có trong các câu dưới đây :

a) Nếu trời trở rét thì con phải mặc áo ấm.

b)Do cha mẹ quan tâm dạy dỗ nên em bé rất ngoan.

c) Tuy Nam không được khoẻ nhưng Nam vẫn đi học.

d) Mặc dú nhà nó xa nhưng nó không bao giờ đi học muộn .

e) Không những nó học giỏi mà nó còn hát rất hay.

Bài 7 :

Điền vế câu thích hợp vào chỗ trống để hoàn chỉnh các câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến sau:

a) Lan không chỉ chăm học ….

b) Không chỉ trời mưa to….

c) Trời đã mưa to…..

d) Đứa trẻ chẳng những không nín khóc ….

*Đáp án :

a) …..mà Lan còn chăm làm.

b) ……mà gió còn thổi rất mạnh.

c) ……lại còn gió rét nữa.

d) …..mà nó lại còn khóc to hơn.