Trình bày đặc điểm của chiến lược kinh doanh

a) Chiến lược của doanh nghiệp thương mại là chiến lược kinh doanh hàng hóa và kinh doanh các hđ dv phục vụ kh/hàng.

Doanh nghiệp thương mại phải quan tâm xd, thu thập hệ thống thông tin về thị trg, tìm hiểu nhu cầu cụ thể của k/hàng về slg, quy cách chủng loại, tgian, địa điểm ntd cần đến và giá cả có khả năng chấp nhận. Vì vậy, công tác dự báo môi trường kinh doanh, dự đoán nhu cầu k/hàng phải đc đầu tư, chú ý p/triển hơn các loại dn khác mới có đủ cơ sở để lập nên chiến lược kinh doanh đúng đắn. Trong chiến lược kinh doanh TM phải đề ra và thực thi cho đc Chiến lược về nhãn hiệu hàng hóa trên các mặt: xd, đkí, quảng bá và p/triển nhãn hiệu hàng hóa của dn. Đồng thời phải có Chiến lược p/triển tất cả các hđ dv nhằm phục vụ cho sx và tiêu dùng, p/triển các loại dv đa dạng vs ch/lg cao, độ tin cậy, độ bảo đảm như đã hứa hẹn vs k/hàng, chú trọng cả dv trc, trong và dv sau bán hàng.

b) Nd Chiến lược sp của dntm phong phú, linh hoạt hơn so vs các đơn vị sx:

Các dntm có thể cùng 1 lúc giúp nhiều đơn vị sx tiêu thụ sp và phục vụ cho nhiều loại k/hàng trên thị trg, bởi vậy danh mục sp đầu vào và sp đầu ra của dntm phong phú hơn về chủng loại mặt hàng và có thể thay đổi nhanh chóng, linh hoạt hơn theo nhu cầu thị trg trong 1tgian nhất định. Nhiều dntm đã kinh doanh tổng hợp hoặc đa dạng hóa kinh doanh, th/h các hđ dv phục vụ nhu cầu k/hàng.

Tuy nhiên để ổn định và p/triển thị trg, các dntm phải xd Chiến lược theo hướng chuyên doanh vào những sp quan trọng, những sp truyền thống phục vụ tốt cho các k/hàng, đồng thời chủ động thay đổi danh mục sp kinh doanh theo nhu cầu thị trg.

READ:  Nêu khái niệm đặc điểm phân loại nợ phải trả tài chính

c) Phạm vi Chiến lược thị trg đa dạng, rộng lớn hơn so vs đon vị sx:

Doanh nghiệp thương mại có thị trg đầu vào và thị tr đầu ra rộng lớn, đa dạng hơn so vs dnsx. Trong bối cảnh hội nhập ktqt nhờ chuyên buôn bán hàng hóa, dv, thị trg của doanh nghiệp thương mại có đkiện mở rộng, p/triển hơn. Đồng thời hđ kinh doanh của dntm sẽ chịu tác ddoogj nhanh chóng và trực tiếp hơn của c/tranh quốc tế, đòi hỏi các dntm phải sớm có chiến lược kinh doanh trên thị trg q/tế và chủ động xd Chiến lược nâng cao khả năng c/tranh trên thị trg q/tế để tránh thua thiệt so vs các đối tác n’c ngoài.

d) Để đảm bảo hiệu quả đầu ra các doanh nghiệp thương mại phải có Chiến lược đầu vào hợp lý:

Để đảm bảo đầy đủ, đồng bộ kịp thời theo nhu cầu k/hàng các dn cần có tầm nhìn xa trông rộng, xd chiến lược kinh doanh nói chung và c/lc tạo nguồn hàng nói riêng. Từ kinh nghiệm thành công của các dn cho thấy tùy bối cảnh nhu cầu thị trg, doanh nghiệp thương mại biết kết hợp hài hòa các nguồn hàng trong n’c và hàng NK , nguồn hàng lien doanh, l/kết sẽ tạo ra nguồn hàng phong phú, đa dạng và ổn định để đảm bảo kinh doanh lien tục và hiệu quả.

e) C/lc hoàn thiện các hđ xúc tiến TM có tầm quan trong đặc biệt:

Có Chiến lược xúc tiến TM giúp các dn chủ động tiếp cận những thông tin cụ thể về thị trg và k/hàng, thông qua đó giúp dn nắm đc tình hình cụ thể về luật pháp, ch/s tm trong n’c và q/tế, tăng cường mqh vs các đối tác, biết thêm thông tin về các đối thủ cạnh tranh và tình hình cạnh tranh trên thị trg, từ đó có thể lựa chọn pp và cách thức tiếp cận, chinh phục k/hàng.

READ:  Những quy luật kinh tế nào làm cơ sở cho công tác dự báo phát triển kinh tế xã hội?

DN cần sd tổng hợp các hình thức xúc tiến: quảng cáo, tham gia hội chợ, triển lãm, gia nhập các hội ngành nghề, sd các p/tiện Internet để tiến hành quảng cáo và tiếp xúc trực tiếp vs người tiêu dùng n’c ngoài.

f) Kinh doanh trong cơ chế thị trgcacs doanh nghiệp thương mại phải có Chiến lược phòng ngừa rủi ro:

HĐ trong môi trường kinh doanh đầy biến động như hiện nay, đòi hỏi các doanh nghiệp thương mại phải có Chiến lược phòng ngừa rủi ro và qtri rủi ro là 1 nd ko thể thiếu của qtkd hiện đại.

QTri rủi ro là toàn bộ hđ của nhà qtri thông qua nhận dạng, đo lường, kiểm soát rủi ro tổn thất để đưa ra biện pháp phòng ngừa thích hợp nhằm bảo đảm p/triển bền vững của dn.

Chiến lược phòng ngừa rủi ro giúp hạn chế bớt các nguy cơ đe dọa, bảo đảm an toàn trong kinh doanh, giúp dn hạn chế chi phí lien quan đến rủi ro, hiamr chi p\ư\ư’hí kinh doanh, tân dụng tốt hơn những cơ hội thị trg để tăng doanh số bán, giúp d nth/h nghiêm chỉnh vs k/hầng, tăng uy tín, tăng cường khả năng c/tranh của dn trên thị trg.