Soạn bài Nghĩa của câu

NGHĨA CỦA CÂU

I. HAI THÀNH PHẦN NGHĨA CỦA CÂU

– Nghĩa sự việc:

+ Khái niệm (Xem ở phần ghi nhớ)
+ Một số câu biểu hiện nghĩa sự việc

• Câu biểu hiện hành động
• Câu biểu hiện trạng thái, tính chất, đặc điểm
• Câu biểu hiện quá trình
• Câu biểu hiện tư thế
• Câu biểu hiện quan hệ

– Nghĩa tình thái

+ Khái niệm (xem ở phần nghi nhớ)
+ Nghĩa này là một lĩnh vực phức tạp, các em lưu ý hai trường hợp:

• Sự nhìn nhận, đánh giá và thái độ của người nói đối với sự việc được đề cập đến trong câu (phỏng đoán, khẳng định, đánh giá…).
• Tình cảm, thái độ của người nói đối với người nghe (kính cẩn, thân mật, hách dịch…)

II. LUYỆN TẬP

Tiết 1.

1. Phân tích nghĩa sự việc trong từng câu thơ ở bài Câu cá mùa thu của Nguyễn Khuyến. Gợi ý: Các em dựa vào các thành phần chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ, khởi ngữ…. có ở trong câu tìm nghĩa tương ứng với sự việc được đề cập trong các thành phần câu đó.

READ:  Soạn bài Khái quát văn học Việt Nam từ đầu thế kỉ xx đến cách mạng tháng tám 1945

Ví dụ: Câu thơ: Ao thu lạnh lẽo nước trong veo Nghĩa sự việc: về mùa thu nước ao rất trong và lạnh.

2. Tách nghĩa tình thái và nghĩa sự việc trong những câu sau:

a. Có một ông rể quý như Xuân kể cũng danh giá thực nhưng cũng đáng sợ lắm. – Nghĩa sự việc: có một ông rể quý như Xuân dang giá nhưng cũng đáng sợ.

– Tình thái: “Kể…. thực” khẳng định tính chân thực của sự việc.

b. Có lẽ hắn cũng như mình, chọn nhầm nghề mất rồi. – Nghĩa sự việc: hắn cũng như mình, chọn nhầm nghề mất rồi.

– Nghĩa tình thái: “Có lẽ” phỏng đoán.

c. Để họ cùng phân vân như mình, vì đến chính ngay mình, mình cũng không biết rõ con gái mình có hư hay là không! Nghĩa sự việc: họ cũng phân vân như mình vì cũng không biết rõ con gái mình có hư hay không!

READ:  Soạn bài Từ ngôn ngữ chung đến lời nói cá nhân

– Nghĩa tình thái: “Dễ”- > Phỏng đoán “Chính” – > Khẳng định

3. Chọn từ ngữ hợp nhất có thể thêm vào chỗ trống trong câu sau để câu thể hiện đúng hai thành phần: nghĩa sự việc và nghĩa tình thái. Chọn từ: Hẳn.