Bộ câu hỏi thi trắc nghiệm pháp luật đại cương phần 1 câu 1 đến câu 20

Câu 1. Sự xuất hiện của nhà nước cổ đại nào sau đây có nguyên nhân là do mâu thuẫn giai cấp gay gắt đến mức không thể điều hòa được:

A. Nhà nước Giéc – manh.
B. Nhà nước Rôma. (đ)
C. Nhà nước Aten.
D. Các Nhà nước phương Đông.

Câu 2. Theo học thuyết Mác – Lênin, nhận định nào sau đây là đúng:

A. Tính chất giai cấp của nhà nước không đổi nhưng bản chất của nhà nước thì thay đổi qua các kiểu nhà nước khác nhau.
B. Tính chất giai cấp và bản chất của nhà nước không thay đổi qua các kiểu nhà nước khác nhau. (đ)
C. Tính chất giai cấp và bản chất của nhà nước luôn luôn thay đổi qua các kiểu nhà nước khác nhau.
D. Tính chất giai cấp của nhà nước luôn luôn thay đổi, còn bản chất của nhà nước là không đổi qua các kiểu nhà nước khác nhau.

Câu 3. Thành phố nào sau đây không phải là thành phố trực thuộc trung ương:

A. Thành phố Huế (đ)
B. Thành phố Cần Thơ
C. Thành phố Đà Nẵng
D. Thành phố Hải Phòng

Câu 4. Câu nào sau đây đúng với quy định được ghi trong Điều 15 Hiến pháp Việt Nam 1992, đã được sửa đổi, bổ sung:

A. “…Nhà nước thực hiện nhất quán chính sách phát triển nền kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà nước theo định hướng XHCN…”. (đ)
B. “…Nhà nước thực hiện nhất quán chính sách phát triển nền kinh tế thị trường định hướng XHCN…”.
C. “…Nhà nước thực hiện nhất quán chính sách phát triển nền kinh tế thị trường tự do cạnh tranh theo định hướng XHCN…”.
D. “…Nhà nước thực hiện nhất quán chính sách phát triển nền kinh tế thị trường kết hợp với kế hoạch phát triển kinh tế của nhà nước theo định hướng XHCN…”.

Câu 5. Sự tồn tại của nhà nước:
A. Là kết quả tất yếu của xã hội loài người, ở đâu có xã hội ở đó tồn tại nhà nước
B. Là kết quả tất yếu của xã hội có giai cấp
C. Là do ý chí của các thành viên trong xã hội với mong muốn thành lập nên nhà nước để bảo vệ lợi ích chung.
D. Cả A, B và C đều đúng (đ)

Câu 6. Số lượng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hiện nay của nước CHXHCN Việt Nam là:

READ:  Phần 13 bộ câu hỏi thi trắc nghiệm pháp luật đại cương từ câu 241 đến 260

A. 62 B. 63 (đ) C. 64 D. 65

Câu 7. Quyền lực và hệ thống tổ chức quyền lực trong xã hội CXNT:

A. Hòa nhập vào xã hội và phục vụ lợi ích cho các thành viên trong xã hội. (đ)
B. Đứng trên xã hội, tách khỏi xã hội và phục vụ lợi ích cho Hội đồng thị tộc, tù trưởng, các thủ lĩnh tôn giáo.
C. Đứng trên xã hội, tách khỏi xã hội và phục vụ lợi ích cho các thành viên trong xã hội.
D. Hòa nhập vào xã hội và phục vụ cho lợi ích của Hội đồng thị tộc, tù trưởng, các thủ lĩnh tôn giáo.

Câu 8. Ngoài tính chất giai cấp, kiểu nhà nước nào sau đây còn có vai trò xã hội:

A. Nhà nước XHCN (đ)
B. Nhà nước XHCN; Nhà nước tư sản
C. Nhà nước XHCN; Nhà nước tư sản; Nhà nước phong kiến
D. Nhà nước XHCN; Nhà nước tư sản; Nhà nước phong kiến; Nhà nước chủ nô

Câu 9. Theo Hiến pháp Việt Nam 1992, Thủ tướng Chính phủ Nước CHXHCN Việt Nam:

A. Do nhân dân bầu
B. Do Quốc hội bầu theo sự giới thiệu của Chủ tịch nước (đ)
C. Do Chủ tịch nước giới thiệu
D. Do Chính phủ bầu

Câu 10. Theo Điều lệ ĐCS Việt Nam, nếu không có đại hội bất thường, thì mấy năm ĐCS Việt Nam tổ chức Đại hội đại biểu toàn quốc một lần:

A. 3 năm

B. 4 năm
C. 5 năm (đ)
D. 6 năm

Câu 11. Nước nào sau đây có hình thức cấu trúc nhà nước liên bang:

A. Việt Nam
B. Pháp
C. Ấn Độ (đ)
D. Cả B và C

Câu 12. Nhà nước nào sau đây có hình thức cấu trúc là nhà nước đơn nhất:

A. Mêxicô
B. Thụy Sĩ
C. Séc (đ)
D. Cả A, B và C

Câu 13. Nhà nước CHXHCN Việt Nam có hình thức cấu trúc là:

A. Nhà nước đơn nhất (đ)
B. Nhà nước liên bang
C. Nhà nước liên minh
D. Cả A và C đều đúng

Câu 14. Nhà nước nào sau đây có hình thức chính thể cộng hòa tổng thống:

A. Đức
B. Ấn Độ
C. Nga
D. Cả A, B và C đều sai (đ)

Câu 15. Nhà nước nào sau đây có chính thể cộng hòa:

A. Ucraina
B. Marốc
C. Nam Phi
D. Cả A và C (đ)

Câu 16: Nhà nước nào sau đây có chính thể cộng hòa đại nghị:

READ:  Phân tích bản chất nhà nước? Vài nét cơ bản về bản chất nhà nước Việt Nam ta hiện nay? - PLĐC

A. Đức (đ)
B. Bồ Đào Nha( Dan chu nghi vien)
C. Hoa Kỳ (CH Tong thong)
D. Cả A và B

Câu 17. Nhà nước quân chủ hạn chế (quân chủ lập hiến) là nhà nước:

A. Quyền lực nhà nước tối cao thuộc về một cơ quan tập thể và được hình thành theo phương thức thừa kế.
B. Quyền lực nhà nước tối cao thuộc về một cơ quan tập thể do bầu cử mà ra.
C. Quyền lực nhà nước được phân chia cho người đứng đầu nhà nước theo phương thức thừa kế và một CQNN khác. (đ)
D. Quyền lực nhà nước thuộc về một tập thể gồm những người quý tộc và được hình thành do thừa kế.

Câu 18. Trong nhà nước quân chủ chuyên chế:

A. Quyền lực nhà nước tối cao thuộc về một một cơ quan tập thể và do bầu cử mà ra.
B. Quyền lực nhà nước tối cao thuộc về một người và được hình thành do bầu cử.
C. Quyền lực nhà nước thuộc về một người và được hình thành theo phương thức thừa kế. (đ)
D. Quyền lực nhà nước thuộc về một tập thể, được hình thành theo phương thức thừa kế.

Câu 19. Nhà nước quân chủ là nhà nước:

A. Quyền lực nhà nước tối cao tập trung vào người đứng đầu nhà nước và được hình thành do bầu cử.
B. Quyền lực nhà nước tối cao thuộc về người đứng đầu nhà nước hay thuộc về một tập thể, và được hình thành do bầu cử.
C. Quyền lực nhà nước tối cao tập trung toàn bộ hay một phần chủ yếu vào tay người đứng đầu nhà nước theo nguyên tắc thừa kế. (đ)
D. Cả A, B và C đều đúng

Câu 20. Tên gọi nào không phải là tên gọi bộ của bộ máy quản lý hành chính của Nhà nước CHXHCN Việt Nam hiện nay:

A. Bộ thủy lợi B. Bộ viễn thông
C. Cả A và B đều đúng (đ) D. Cả A và B đều sai