I. NỘI DUNG LUYỆN TẬP
Tiếp tục làm các dạng bài tập khắc phục những lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương.
1. Đối với các tỉnh miền Bắc
Chú ý viết đúng các phụ âm đầu dễ mắc lỗi như: tr / ch; s / x; r / d / gi; l / n
2. Đối với các tỉnh miền Trung và miền Nam
a) Viết đúng tiếng có các phụ âm cuối dễ mắc lỗi, ví như: c / t; n / ng.
b) Viết đúng các tiếng có các dấu thanh dễ mắc lỗi: dấu hỏi / dấu ngã.
c) Viết đúng các tiếng có các nguyên âm dễ mắc lỗi: i / iê; o / ô.
d) Viết đúng các tiếng có các phụ âm đầu dễ mắc lỗi: v / d.
II. RÈN LUYỆN KĨ NĂNG
1. Tự chọn một đoạn văn hoặc một bài thơ chứa các âm, dấu thanh dễ mắc lỗi để tập viết và rèn chính tả.
2. Thực hành các bài tập sau:
a) Điền vào chỗ trống:
(1) Điền một chữ cái, một dấu thanh hoặc một vần vào chỗ trống:- ch hay tr:
… ân lí, … ân châu, … ân trọng, … ân thành.
Gợi ý: Thứ tự cần điền lần lượt là: ch, tr, tr, ch.
– Dấu hỏi hay dấu ngã: mâu chuyện, thân mâu, tình mâu tử, mâu bút chì.
Gợi ý: Tứ tự cần điền lần lượt là: hỏi, ngã, ngã, hỏi.
(2) Điền một tiếng hoặc một từ chứa âm, vần dễ mắc lỗi vào chỗ trống:
– giành hay dành: … dụm, để …, tranh …, … độc lập.
Gợi ý: Các từ cần điền lần lượt là: dành, dành, giành, giành.
– sĩ hoặc sỉ: liêm …, dũng …, …khí, … vả.
Gợi ý: Các từ cần điền lần lượt là: sỉ, sĩ, sĩ, sỉ.
b) Tìm từ theo yêu cầu:
– Tìm từ chỉ sự vật, hoạt động, trạng thái, đặc điểm, tính chất:
+ Tìm từ chỉ hoạt động, trạng thái bắt đầu bằng ch (chạy) hoặc tr (trèo).
+Tìm các từ chỉ đặc điểm, tính chất có thanh hỏi (khoẻ) hoặc thanh ngã (rõ).
Gợi ý:
– Tìm từ hoặc cụm từ dựa theo nghĩa và đặc điểm ngữ âm cho sẵn:
+ Trái nghĩa với chân thật;
+ Đồng nghĩa với dị biệt;
+ Dùng chày và cối làm cho giập, nát hoặc tróc lớp ngoài.
c) Đặt câu phân biệt các từ chứa các tiếng dễ lẫn:
– Đặt câu với các từ: lên / nên.
– Đặt câu để phân biệt các từ: vội / dội.