Tài liệu ôn tập Tiếng Việt lớp 2 học kỳ 1

Tài liều dùng cho học sinh lớp 2 ôn tập môn tiếng việt vào cuối học kỳ một, chúc các thầy cô thành công và có nhiều học sinh ngoan.

1. Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau :

a. Em Mai là……………… ………………

b. ………………là đồ dùng học tập của em.

c. Cô ……… giảng rất dễ hiểu

d. Đến trường học em phải ………thầy cô.

e. Cha mẹ rất ………………con cái.

g. Trong nhà các con phải ……………….cha mẹ.

h. Mùi hương của hoa hồng ………………….

2. Gạch 1 gạch (-) dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ai? (Con gì? – Cái gì?). Gạch 2 gạch (=) dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi là gì? (Thế nào? làm gì?) trong các câu sau.

a. Ông ngoại tôi là người già nhất làng.

b. Những làn mây trắng xốp trôi nhẹ nhàng.

c. Cặp mỏ chích bông bé tí tẹo bằng hai mảnh vỏ trấu chắp lại.

d. Mặt trời lúc hoàng hôn đỏ rực như# quả cầu lửa khổng lồ.

e. Mẹ làm ruốc cá cho bé ăn.

g. Dáng đi của em bé hấp tấp.

3. Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm.

a. Con vật em yêu quý nhất là chú mèo mướp.

……… …………… ………………… ……… ……

b. Lan nhặt rau, vo gạo giúp mẹ.

……… …………… ………………… ……… ……

c. Lá ngô rộng, dài trổ ra mạnh mẽ, nõn nà.

……… …………… ………………… ……… ……

d. Chim đậu trắng xoá trên những cành cây.

READ:  Văn hay lớp 3 - Viết một bài văn giới thiệu ngôi nhà hoặc ngôi trường của em

……… …………… ………………… ……… ……

4. Gạch dưới những từ ngữ nói về tình cảm thương yêu giữa anh chị em:

Yêu thương, ganh tị, yêu quý, thương yêu, ganh ghét, quý trọng, mến yêu

5. Sắp xếp các từ sau thành câu:

a) nhường nhịn, em, anh chị, nên.

b) anh chị em, nhau, giúp đỡ, thương yêu.

c) chị, em, chăm sóc, yêu thương.

6. Em chọn dấu chấm hay dấu chấm hỏi để điền vào ô trống:

– Mẹ ơi, con muốn ăn cam của chị Hiền Thảo, có được không ạ

Chị đang ốm. Để dành cam cho chị nghe con!

– Không sao Mẹ cứ cho con ăn đi. Bây giờ con không ốm Con hứa tới chiều con sẽ ốm.

7. Cho các câu sau: Những câu trên thuộc kiểu câu nào? Gạch một gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai? Gạch 2 gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi Thế nào? trong các câu trên.

a. Mái tóc của bà em bạc trắng.

b. Mùa thu, bầu trời trong xanh.

c. Phía trước là những dãy núi Ba Vì cao vòi vọi.

d. Chiếc áo của em đẹp và rất ấm.

e. Dáng người chị ấy gầy và cao.

8: Gạch dưới từ chỉ đặc điểm trong các đoạn thơ, đoạn văn sau:

a. Cái mỏ tí hon. Mắt đen sáng ngời

Cái chân bé tí. Ôi chú gà ơi

Lông vàng mát dịu Ta yêu chú lắm.

b. Vàng mơ như trái chín

Nhành giẻ treo nơi nào

READ:  Chuẩn kiến thức - Kĩ năng Lớp 1 môn Tiếng Việt lớp 1 (Học vần - Tập viết)

Gió đưa hương thơm lạ

Đường tới trường xôn xao.

c. Trên trời mây trắng như## bông

ở dươi cánh đồng bông trắng như mây

Mấy cô má đỏ hây hây

Đội bông như thể đội mây về làng.

d. Trường mới của em được xây trên nền ngôi trường cũ lợp lá. Nhìn từ xa, những mảng tường vàng, ngói đỏ như những cánh hoa lấp ló trong cây.

9. Đặt câu với mỗi từ sau:

Chăm chỉ, nhanh nhẹn, siêng năng, đoàn kết.

10. Cho các từ sau, sắp xếp cá từ đó thành 3 nhóm.

Nhanh nhẹn. Hiền lành, bàn ghế, đèn điện, chạy nhảy, xanh lơ, tròn trịa, học sinh, nhanh nhẹn, vở bài tập, giấy thủ công, cần cù, lạnh ngắt, nóng nực, nhìn, hát, vui vẻ.

a. Từ chỉ sự vật:

b. Từ chỉ hoạt động:

c. Từ chỉ đặc điểm:

11. Từ mỗi câu dưới đây , đặt một câu mới để để tỏ ý khen :

a. Chị Lan làm bánh rất ngon .

…………………………………

b. Bạn Hồng viết chữ rất đẹp .

…………………………………

c. Thời tiết hôm nay rất mát mẻ .

…………………………………

12) Viết 4 – 5 câu về một vật nuôi trong nhà mà em yêu thích .

14) Lập thời gian buổi sáng của em .