Nội dung cơ bản của nhiệm vụ mục tiêu chiến lược

1. Khái niệm về nhiệm vụ và mục tiêu chiến lược

Nhiệm vụ, mục tiêu chiến lược là bản tuyên bố của DN về ngành hàng và định hướng kinh doanh, về mục tiêu chủ yếu và mối quan hệ của DN với các lực lưượng khác trong môi trường kinh doanh

– Là “tuyên ngôn” có giá trị lâu dài để phân biệt DN này với DN khác đó là xác định mặt hàng và ngành hàng kinh doanh, những triết lý và nguyên tắc kinh doanh cơ bản của DN

– Phản ánh dự đoán và định hưướng đến KH của DN trong thời kỳ dài

– Là tuyên bố về mục tiêu kinh doanh của DN

Điều hoà lợi ích của các bộ phận, cá nhân và các thành phần khác có liên quan.

Là công bố về thái độ trong quan hệ đối ngoại và các chính sách xã hội của DN.

2. Nội dung, vai trò cơ bản của nhiệm vụ và mục tiêu chiến lược

a)Nội dung của nhiệm vụ, mục tiêu

  • Xác định ngành hàng và định hưướng kinh doanh của DNTM
  • Công bố các mục tiêu chính của DN
  • Triết lý kinh doanh của DN

3. Vai trò của nhiệm vụ, mục tiêu chiến lược

Bảo đảm sự đồng tâm nhất trí trong công ty về mục tiêu . Việc thương lượng hay thoả hiệp là điều quan trọng để bảo đảm sự đồng tâm nhất trí về mục tiêu của công ty.

b. Tạo cơ sở để huy động, phân bố và sử dụng các nguồn lực trong kinh doanh

c. Là giao điểm để các thành viên hiểu biết và đồng cảm với nhau trong kinh doanh.

Khi các thành viên trong Cty cùng chung mục đích, ý tưưởng tạo điều kiện thuận lợi để họ hiểu biết và thông cảm lẫn nhau trong quá trình thực hiện các mục tiêu chung của công ty

d. Tạo điều kiện thuận lợi cho việc triển khai nhiệm vụ mục tiêu của công ty đến các bộ phận

e. Là cơ sở để đánh giá hoạt động, đánh giá sự nỗ lực cố gắng của các phòng ban, các đơn vị thực hiện mục tiêu chung cả trong hiện tại lẫn t-ương lai.

II. Xác định ngành hàng và định hướng kinh doanh của DN

1. Xác định ngành hàng kinh doanh của DN

Để xác định ngành kinh doanh thích hợp với DN có thể phân tích theo khung hình 3 chiều:

+ Ai cần đưược thoả mãn (KH nào)?

+ Nhu cầu tiêu dùng nào ( cỏi gỡ cần thỏa mãn )?

+ Thoả mãn nhu cầu tiêu dùng bằng cách nào (công nghệ đáp ứng hoặc phưương thức thoả mãn).?

2. Định hưướng phát triển kinh doanh của DN

Khi định hưướng tầm nhìn CL cần đề cập đến các nội dung sau:

– Định hưướng về công nghệ mới hay phưương thức kinh doanh mới trong tưương lai mà Cty có khả năng áp dụng

– Dự báo về nhu cầu và mong muốn của KH mục tiêu trong tương lai sẽ thay đổi thế nào theo khu vực TT

– ĐTCT trong ngành hàng kinh doanh.

– Cần phát triển và khai thác Những thế mạnh tiềm tàng nào của Cty có hiệu quả.

– Đặc trưưng văn hóa của Cty mà các nhà quản trị sẽ nỗ lực phát triển trong tưương lai.

READ:  Quy trình của hoạch định chính sách xã hội được xây dựng trên những nội dung nào?

– Các cơ hội TT đầy hứa hẹn mà Cty cần đầu tưư nguồn lực để tận dụng.

Trong thực tiễn có 2 xu hưướng phát triển ngành kinh doanh:

Hoàn thiện sản phẩm: là DN hưướng vào cải tiến hoàn thiện SP ngày càng tốt hơn

Hưướng vào thoả mãn nhu cầu của KH: là tạo ra SP bằng một công nghệ riêng biệt nhằm thoả mãn một nhu cầu riêng biệt của một nhóm KH riêng

3. Làm gì để gia nhập ngành kinh doanh đã xác định

+ Vượt qua rào cản của ngành: vốn kinh doanh, kỹ thuật, các qui định về hành chính, mối quan hệ chặt chẽ với khách hàng, phong tục tập quán

+ Lựa chọn phương thức gia nhập phù hợp : mua lại hay thành lập DN mới . Các yếu tố qđ:

– Rào cản gia nhập ngành cao hay thấp

– Sự tương đồng giữa ngành mới và cũ về công nghệ

– Thời gian và chi phí phát triển ngành mới: 8

– Rủi ro khi gia nhập ngành mới: tỷ lệ12-20% thành công

– Chu kỳ sống của ngành kinh doanh sẽ gia nhập

III. Xác định mục tiêu chiến lược kinh doanh

1. Các loại mục tiêu

– Theo chu kỳ quyết định: mục tiêu dài hạn và ngắn hạn

Theo cấp bậc quản trị : mục tiêu chung của DN và mục tiêu của các bộ phận trực thuộc

Theo tính chất tăng trưởng : mục tiêu tăng trưởng nhanh, ổn định , suy giảm

Theo tính chất của mục tiêu :mục tiêu CL, mục tiêu tài chính

2. Yêu cầu đối với mục tiêu:

Cụ thể, Linh hoạt,Định lượng,Khả thi, Nhất quán,

Hợp lý và tiên tiến

5. Các LL ảnh hưởng đến hình thành mục tiêu:
– Ban lãnh đạo
– Chủ sở hữu DN là người đầu tư lớn, cổ đông
– Người lao động
– Khách hàng
– Xã hội :chính quyền , dư luận XH, công chúng
Sự tương tác giữa các lực lượng trên quyết định mục tiêu thực tế của DN:nguồn lực của DN, quan hệ quyền lực và chính trị, năng lực phẩm chất của lãnh đạo, các lực lượng bên ngoài.
III. Triết lý kinh doanh của DN
1. K/ niệm và vai trò
Là tư tưởng cơ bản, phương châm hành động được coi là giá trị chuẩn của DN do người chủ sáng tạo ra để chỉ đạo tư duy và hành động của mọi thành viên
– Là tư tưởng triết học do chủ thể kinh doanh sáng tạo ra để chỉ đạo tư duy và hành động
– Là hệ thống giá trị chuẩn phản ánh niềm tin và nguyện vọng cơ bản của nhà QT
– Là phương châm hành động để dẫn dắt hoạt động kinh doanh của DN
Vai trò của triết lý kinh doanh: – Là cốt lõi của văn hóa DN
– Là tài sản vô hình để phát triển kinh doanh
– Định hướng cho hoạt động kinh doanh
– Là động lực tinh thần thúc đẩy sự sáng tạo của mọi thành viên
– Hình thành giá trị chuẩn để đánh giá và điều chỉnh hành vi của mọi thành viên
2. Nội dung của triết lý kinh doanh
a. Mục tiêu lâu dài của DN : Khẳng định họ là ai? Tương lai muốn đạt đến là gì?
vd: Công ty Dược phẩm P.Fizen là công ty dược phẩm toàn cầu…nhằm cải thiện cuộc sống, cải thiện sức khỏe của nhân dân, kéo dài tuổi thọ và cuộc sống hữu ích hơn.
Gần giống với nhiệm vụ định tính trong mục tiêu lâu dài của DN
b. Đặc trưng nổi bật trong hoạt động Kinh doanh của DN
Để phân biệt DN này với DN khác trên thị trường
Đặc điểm về SP, phạm vi và lĩnh vực kinh doanh, về kỹ thuật của SP, về thái độ của nhân viên đối với công việc
“ Sony tìm kiếm điều mới lạ chưa từng thấy để phục vụ toàn thế giới”
c. Triết lý về đạo đức kinh doanh
Là những nguyên tắc, chuẩn mực về hành vi của Doanh nhân và DN trong mối quan hệ với nhân viên và các lực lượng của môi trường kinh doanh: về lợi nhuận, cách tạo ra lợi nhuận, trách nhiệm với quyền lợi của NTD, nghĩa vụ bảo vệ MT thiên nhiên…
” Đạt lợi nhuận thông qua thỏa mãn mọi nhu cầu của KH “ là tư tưởng chỉ đạo có tính nguyên tắc của nhiều DN”.Ví dụ: Vedan, Miwon và 1 số DN khác
d. Phương pháp và nguyên tắc hành động
Là tư tưởng chỉ đạo về phương thức và nguyên tắc tiến hành hoạt động kinh doanh phù hợp với chuẩn mực đạo đức để bảo đảm thành công: coi trọng con người, vốn, thiết bị máy móc và các tài sản vô hình khác để kinh doanh thành công.
“Con người là chìa khóa của mọi chìa khóa dẫn đến thành công”
3. Hai PP hình thành triết lý kinh doanh
a. Thông qua tổng kết từ thực tiễn hoạt động kinh doanh
Người chủ phải có tâm huyết với nghề, khổ công suy nghĩ và tổng kết.Tập đoàn Mítsushita Electric 1917-1930 mói có;
Công ty Hewlett Packart (HP-Mỹ 20 năm mới hoàn thiện triết lý kinh doanh của mình)
b. Định hướng từ trên xuống kết hợp với sự đóng góp hoàn thiện của các thành viên trong DN
Mười nguyên tắc vàng của Disney
1/ Phải xem trọng chất lượng nếu muốn tồn tại
2/ Phải luôn lịch thiệp, ân cần để gây thiện cảm tối đa
3/ Luôn nở nụ cười nếu không muốn phá sản
4/ Chỉ có tập thể mới đem lại thành công
5/ Không bao giờ biết lắc đầu từ chối với KH
6/ Không bao giờ nói ‘’không’’ mà phải nói :”Tôi rất hân hạnh được làm việc naỳ
7/ Bề ngoài phải tươm tất, vệ sinh tối đa
8/ Luôn có mặt khi KH cần và hiểu rõ nhiệm vụ của mình
9/ Tuyển những nhân viên làm việc hiệu quả nhất, những người thông thạo nghề nghiệp nhất
10/ Mục tiêu cao cả: chứng tỏ mình là hình ảnh đẹp nhất và cho KH biết rằng họ đang được phục vụ bởi những người làm việc hết mình