Đại từ trong tiếng Việt là gì?

a) Ghi nhớ :

* Đại từ là từ dùng để xưng hô hay để thay thế danh từ, động từ, tính từ (hoặc cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ ) trong câu cho khỏi lặp lại các từ ngữ ấy.

* Đại từ dùng để xưng hô (đại từ xưng hô , đại từ xưng hô điển hình ) : Là từ được người nói dùng để tự chỉ mình hay chỉ người khác khi giao tiếp .

Đại từ xưng hô thể hiện ở 3 ngôi :

– Đại từ chỉ ngôi thứ nhất ( chỉ người nói ) : tôi, ta, tớ, chúng tôi, chúng ta,…

– Đại từ chỉ ngôi thứ hai ( chỉ người nghe ) : mày, cậu, các cậu, …

– Đại từ chỉ ngôi thứ ba ( người được 2 người ở ngôi thứ nhất và thứ 2 nói tới) : họ, nó, hắn, bọn họ, chúng nó,…

* Đại từ dùng để hỏi : ai ? gì? nào? bao nhiêu ?…

* Đại từ dùng để thay thế từ ngữ đã dùng cho khỏi lặp : vậy, thế .

Lưu ý : Đại từ có khả năng thay thế cho từ loại nào thì có thể giữ những chức vụ giống như từ loại ấy. Cụ thể :

– Các đại từ xưng hô có khả năng thay thế danh từ đo đó chúng có thể có chức vụ trong câu như danh từ.

– Các đại từ vậy, thế có khả năng thay thế động từ, tính từ do đó chúng có thể có chức vụ trong câu như động từ, tính từ.

– Bên cạnh các đại từ xưng hô chuyên dùng, Tiếng Việt còn sử dụng nhiều danh từ làm từ xưng hô (gọi là danh từ chỉ người lâm thời làm đại từ xưng hô). Đó là các danh từ :

+ Chỉ quan hệ gia đình-thân thuộc : ông, bà,anh, chị, em, con ,cháu,…

+ Chỉ một số chức vụ – nghề nghiệp đặc biệt :chủ tịch, thứ trưởng, bộ trưởng, thầy, bác sĩ, luật sư,…

READ:  Soạn bài: Bố cục trong văn bản

Để biết khi nào một từ là danh từ chỉ quan hệ gia đình- thân thuộc, danh từ chỉ chức vụ- nghề nghiệp và khi nào nó được dùng như danh từ chỉ đơn vị hoặc khi nào nó là đại từ xưng hô , ta cần dựa vào hoàn cảnh sử dụng cụ thể của nó.

V.D1: Cô của em dạy Tiếng Anh ( Cô là danh từ chỉ quan hệ gia đình- thân thuộc )

V.D2 : Cô Hoa luôn giúp đỡ mọi người ( Cô là danh từ chỉ đơn vị ).

V.D3 : Cháu chào cô ạ ! ( cô là đại từ xưng hô )

Tham khảo: Soạn bài Đại từ

b) Bài tập thực hành :

Bài1:

Xác định chức năng ngữ pháp của đại từ tôi trong từng câu dưới đây :

a) Tôi đang học bài thì Nam đến.

b) Người được nhà trường biểu dương là tôi.

c) Cả nhà rất yêu quý tôi.

d) Anh chị tôi đều học giỏi.

e) Trong tôi, một cảm xúc khó tả bỗng trào dâng.

*Đáp án :

a) Chủ ngữ.

b) Vị ngữ.

c) Bổ ngữ.

d) Định ngữ.

e) Trạng ngữ.

Bài 2 :

Tìm đại từ trong đoạn hội thoại sau , nói rõ từng đại từ thay thế cho từ ngữ nào :

Trong giờ ra chơi , Nam hỏi Bắc :

– Bắc ơi, hôm qua bạn được mấy điểm môn Tiếng Anh ? ( câu 1 )

– Tớ được điểm 10, còn cậu được mấy điểm ?- Bắc nói. (câu 2 )

– Tớ cũng thế. (câu 3 )

*Đáp án :

– Câu 1 : từ bạn ( danh từ lâm thời làm đại từ xưng hô ) thay thế cho từ Bắc.

– Câu 2 : tớ thay thế cho Bắc ,cậu thay thế cho Nam.

– Câu 3 : tớ thay thế cho Nam, thế thay thế cụm từ được điểm 10.

READ:  Soạn bài: Luyện tập lập luận chứng minh

Bài 3 :

Đọc các câu sau :

Sóc nhảy nhót chuyền cành thế nào ngã trúng ngay vào Chó Sói đang ngủ. Chó Sói choàng dậy tóm được Sóc, định ăn thịt, Sóc bèn van xin :

– Xin ông thả cháu ra.

Sói trả lời :

-Thôi được, ta sẽ thả mày ra. Có điều mày hãy nói cho ta hay , vì sao họ nhà Sóc chúng mày lúc nào cũng vui vẻ như vậy ?

( Theo Lép Tôn- xtôi ).

a) Tìm đại từ xưng hô trong các câu trên.

b) Phân các đại từ xưng hô trên thành 2 loại :

– Đại từ xưng hô điển hình.

– Danh từ lâm thời làm đị từ xưng hô.

*Đáp án :

a) Ông, cháu, ta, mày, chúng mày.

b)- Điển hình : ta, mày, chúng mày.

– lâm thời, tạm thời : ông, cháu (danh từ làm đại từ ).

Bài 4 :

Thay thế các từ hoặc cụm từ cần thiết bằng đại từ thích hợp để câu văn không bị lặp lại :

a) Một con quạ khát nước, con quạ tìm thấy một cái lọ.

b) Tấm đi qua hồ, Tấm vô ý đánh rơi một chiếc giày xuống nước.

c) – Nam ơi ! Cậu được mấy điểm ?

– Tớ được 10 điểm. Còn cậu được mấy điểm ?

– Tớ cũng được 10 điểm.

*Đáp án :

a) Thay từ con quạ (thứ 2) bằng từ nó.

b) Thay từ Tấm (thứ 2) bằng từ cô.

c) Thay cụm từ “được mấy điểm” bằng “thì sao” ; cụm từ “được 10 điểm”(ở dưới ) bằng “cũng vậy”.