Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin

Môn học Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin nhằm giúp cho người học: Xác lập cơ sở lý luận cơ bản nhất để từ đó có thể tiếp cận được nội dung môn học Tư tưởng Hồ Chí Minh và Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam, hiểu biết nền tảng tư tưởng của Đảng; Xây dựng niềm tin, lý tưởng cách mạng cho sinh viên; Từng bước xác lập thế giới quan, nhân sinh quan và phương pháp luận chung nhất để tiếp cận các khoa học chuyên ngành được đào tạo.

[toc]

Chương mở đầu: NHẬP MÔN NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC-LÊNIN

Chương mở đầu Nhập môn những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin nhằm giải quyết 3 vấn đề thông lệ của một môn học trước khi đi vào các nội dung cụ thể, đó là: học cái gì (đối tượng của môn học)?; học để làm gì (mục đích của môn học)?; và, cần phải học thế nào để đạt được mục đích đó (những yêu cầu về mặt phương pháp của môn học)?.

Chương này mở đầu bằng việc trình bày khái lược các nội dung trọng tâm và quá trình hình thành, phát triển của chủ nghĩa Mác-Lênin nhằm tạo ra cái nhìn tổng quát về đối tượng và phạm vi của môn học.

Mục đích của môn học này được xác lập trên cơ sở vị trí của nó trong cấu tạo khung chương trình thống nhất của 3 môn học Lý luận chính trị dùng cho đối tượng sinh viên không chuyên sâu các chuyên ngành: Triết học, Kinh tế chính trị học và Chủ nghĩa xã hội khoa học.

Yêu cầu của môn học này đề cập những nguyên tắc cơ bản cần phải thực hiện khi triển khai dạy và học, làm cơ sở chung cho việc xác lập phương pháp, quy trình cụ thể trong hoạt động dạy và học sao cho có thể đạt được mục đích của môn học này.

I. KHÁI LƯỢC VỀ CHỦ NGHĨA MÁC-LÊNIN

1 . Chủ nghĩa Mác-Lênin và ba bộ phận lý luận cấu thành

a)  Chủ nghĩa Mác-Lênin

Chủ nghĩa Mác-Lênin “là hệ thống quan điểm và học thuyết” khoa học của C.Mác, Ph.Ăngghen và sự phát triển của V.I.Lênin; là sự kế thừa và phát triển những giá trị của lịch sử tư tưởng nhân loại, trên cơ sở thực tiễn của thời đại; là khoa học về sự nghiệp giải phóng giai cấp vô sản, giải phóng nhân dân lao động và giải phóng con người; là thế giới quan và phương pháp luận phổ biến của nhận thức khoa học.

b)  Ba bộ phận lý luận cơ bản cấu thành chủ nghĩa Mác-Lênin

– Chủ nghĩa Mác-Lênin bao gồm hệ thống tri thức phong phú về nhiều lĩnh vực, nhưng trong đó có ba bộ phận lý luận quan trọng nhất là: triết học, kinh tế chính trị học và chủ nghĩa xã hội khoa học.

– Đối tượng, vị trí, vai trò và tính thống nhất của ba bộ phận lý luận cấu thành chủ nghĩa Mác-Lênin.

2. Khái lược quá trình hình thành và phát triển chủ nghĩa Mác- Lênin

a) Những điều kiện, tiền đề của sự ra đời chủ nghĩa Mác

  • Điều kiện kinh tế-xã hội
  • Tiền đề lý luận: Triết học cổ điển Đức, Kinh tế chính trị học cổ điển Anh, Chủ nghĩa xã hội không tưởng Pháp
  • Tiền đề khoa học tự nhiên

b) C.Mác, Ph.Ăngghen với quá trình hình thành và phát triển chủ nghĩa Mác

  • C.Mác, Ph.Ăngghen với quá trình hình thành chủ nghĩa Mác
  • C.Mác, Ph.Ăngghen với quá trình phát triển chủ nghĩa Mác

 c) V.I Lênin với việc bảo vệ và phát triển chủ nghĩa Mác trong điều kiện lịch sử mới

  • Bối cảnh lịch sử mới và nhu cầu bảo vệ, phát triển chủ nghĩa Mác
  • Vai trò của V.I Lênin đối với việc bảo vệ và phát triển chủ nghĩa

Mác trong điều kiện lịch sử mới

d) Chủ nghĩa Mác-Lênin và thực tiễn phong trào cách mạng thế giới –  Chủ nghĩa Mác-Lênin với cách mạng vô sản Nga  (1917)

– Chủ nghĩa Mác-Lênin với phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc và xây dựng chủ nghĩa xã hội trên phạm vi thế giới.

II.   ĐỐI TƯỢNG, MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU VỀ PHƯƠNG PHÁP HỌC

TẬP, NGHIÊN CỨU NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC-LÊNIN

1.  Đối tượng và phạm vi học tập, nghiên cứu

 Đối tượng học tập, nghiên cứu “Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin” là: “những quan điểm và học thuyết” của C.Mác, Ph.Ăngghen và V.I Lênin trong phạm vi những quan điểm, học thuyết cơ bản nhất thuộc ba bộ phận cơ bản cấu thành chủ nghĩa Mác-Lênin.

2.  Mục đích và yêu cầu về mặt phương pháp học tập, nghiên cứu

a) Mục đích của việc học tập, nghiên cứu

  • Học tập, nghiên cứu Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa MácLênin là để xây dựng thế giới quan, phương pháp luận khoa học và vận dụng sáng tạo những nguyên lý đó trong hoạt động nhận thức và thực tiễn.
  • Học tập, nghiên cứu Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa MácLênin là để hiểu rõ cơ sở lý luận quan trọng nhất của Tư tưởng Hồ Chí Minh và Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • Học tập, nghiên cứu Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa MácLênin để giúp sinh viên hiểu rõ nền tảng tư tưởng của Đảng
  • Học tập, nghiên cứu Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa MácLênin là để xây dựng niềm tin, lý tưởng cho sinh viên.

b) Một số yêu cầu cơ bản về mặt phương pháp học tập, nghiên cứu

  • Học tập, nghiên cứu Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa MácLênin cần phải theo nguyên tắc thường xuyên gắn kết những quan điểm cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin với thực tiễn của đất nước và thời đại.
  • Học tập, nghiên cứu Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa MácLênin cần phải hiểu đúng tinh thần, thực chất của nó; tránh bệnh kinh viện, giáo điều trong quá trình học tập, nghiên cứu và vận dụng các nguyên lý cơ bản đó trong thực tiễn.
  • Học tập, nghiên cứu mỗi nguyên lý của chủ nghĩa Mác-Lênin trong mối quan hệ với các nguyên lý khác, mỗi bộ phận cấu thành trong mối quan hệ với các bộ phận cấu thành khác để thấy sự thống nhất phong phú và nhất quán của chủ nghĩa Mác- Lênin, đồng thời cũng cần nhận thức các nguyên lý đó trong tiến trình phát triển của lịch sử tư tưởng nhân loại.

Phần thứ nhất: THẾ GIỚI QUAN VÀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN TRIẾT HỌC CỦA CHỦ NGHĨA MÁC-LÊNIN

Thế giới quan và phương pháp luận triết học là bộ phận lý luận nền tảng của chủ nghĩa Mác-Lênin; là sự kế thừa và phát triển những thành quả vĩ đại nhất của tư tưởng triết học trong lịch sử nhân loại, đặc biệt là triết học cổ điển Đức. C.Mác, Ph.Ăngghen và VI.Lênin đã phát triển chủ nghĩa duy vật và phép biện chứng đến trình độ sâu sắc nhất và hoàn bị nhất, đó là: chủ nghĩa duy vật biện chứng với tư cách là hạt nhân lý luận của thế giới quan khoa học; là phép biện chứng duy vật với tư cách “học thuyết về sự phát triển, dưới hình thức hoàn bị nhất, sâu sắc nhất và không phiến diện, học thuyết về tính tương đối của nhận thức của con người; (V.I.Lênin: Toàn tập, Nxb. Tiến bộ, M-1981, t.23, tr. 53); và do đó, nó cũng chính là phép biện chứng của nhận thức hay là “cái mà ngày nay người ta gọi là lý luận nhận thức”; (V.I.Lênin: Toàn tập, Nxb. Tiến bộ, M-1981, t.26, tr. 65); đó còn là chủ nghĩa duy vật lịch sử với tư cách là hệ thống các quan điểm duy vật biện chứng về xã hội, làm sáng tỏ nguồn gốc, động lực và những quy luật chung của sự vận động, phát triển của xã hội loài người.

Việc nắm vững những nội dung cơ bản của thế giới quan và phương pháp luận triết học của chủ nghĩa Mác-Lênin chẳng những là điều kiện tiên quyết để nghiên cứu toàn bộ hệ thống lý luận của chủ nghĩa Mác-Lênin mà còn là để vận dụng nó một cách sáng tạo trong hoạt động nhận thức khoa học, giải quyết những vấn đề cấp bách của thực tiễn đất nước và thời đại.

Chương I: CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG

I. CHỦ NGHĨA DUY VẬT VÀ CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG

1. Vấn đề cơ bản của triết học và sự đối lập giữa chủ nghĩa duy vật với chủ nghĩa duy tâm trong việc giải quyết vấn đề cơ bản của triết học

  • Ph.Ăngghen khái quát vấn đề cơ bản của triết học
  • Nội dung và ý nghĩa của vấn đề cơ bản của triết học
  • Sự đối lập giữa hai quan điểm duy vật và duy tâm trong việc giải quyết vấn đề cơ bản của triết học
  • Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm: hai trường phái triết học lớn trong lịch sử
  • Vai trò của chủ nghĩa duy vật

2) Các hình thức phát triển của chủ nghĩa duy vật trong lịch sử

a)  Chủ nghĩa duy vật chất phác

b)  Chủ nghĩa duy vật siêu hình

c)   Chủ nghĩa duy vật biện chứng

II. QUAN ĐIỂM DUY VẬT BIỆN CHỨNG VỀ VẬT CHẤT, Ý THỨC VÀ MỐI QUAN HỆ GIỮA VẬT CHẤT VÀ Ý THỨC

1. Vật chất

a) Phạm trù vật chất

  • Khái quát quan niệm của chủ nghĩa duy vật trước Mác về vật chất
  • Định nghĩa của V.I.Lênin về vật chất; những nội dung cơ bản và ý nghĩa của nó

b) Phương thức và hình thức tồn tại của vật chất

  • Vận động với tư cách là phương thức tồn tại của vật chất; các hình thức vận động của vật chất và mối quan hệ biện chứng giữa chúng
  • Không gian và thời gian với tư cách là hình thức tồn tại của vật chất

c) Tính thống nhất vật chất của thế giới

  • Luận điểm của Ph.Ăngghen về tính thống nhất vật chất của thế giới
  • Nội dung của tính thống nhất vật chất của thế giới
  •  Ý nghĩa phương pháp luận

2 .   Ý thức

a) Nguồn gốc của ý thức

  • Nguồn gốc tự nhiên của ý thức
  • Nguồn gốc xã hội của ý thức

b) Bản chất và kết cấu của ý thức

  • Bản chất của ý thức
  • Kết cấu của ý thức

3 . Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức

a) Vai trò của vật chất đối với ý thức

  • Vật chất quyết định nội dung của ý thức; nội dung của ý thức là sự phản ánh đối với vật chất
  • Vật chất quyết định sự biến đổi, phát triển của ý thức; sự biến đổi của ý thức là sự phản ánh đối với sự biến đổi của vật chất
  • Vật chất quyết định khả năng phản ánh sáng tạo của ý thức
  • Vật chất là nhân tố quyết định phát huy tính năng động sáng tạo của ý thức trong hoạt động thực tiễn

b) Vai trò của ý thức đối với vật chất – Tác dụng phản ánh thế giới khách quan

  • Tác dụng cải biến sáng tạo thế giới khách quan
  • Giới hạn và điều kiện tác dụng năng động sáng tạo của ý thức c) Ý nghĩa phương pháp luận
  • Tôn trọng khách quan; nhận thức và hành động theo quy luật khách quan
  • Phát huy năng động chủ quan; phát huy vai trò của tri thức khoa học và cách mạng trong hoạt động thực tiễn
  • Tính thống nhất biện chứng giữa tôn trọng khách quan và phát huy năng động chủ quan trong hoạt động thực tiễn.

Chương II PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT

I. PHÉP BIỆN CHỨNG VÀ PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT

1. Phép biện chứng và các hình thức cơ bản của phép biện chứng

a) Phép biện chứng

  • Sự đối lập giữa hai quan điểm biện chứng và siêu hình trong việc nhận thức thế giới và cải tạo thế giới
  • Khái niệm phép biện chứng

b) Các hình thức cơ bản của phép biện chứng

  • Phép biện chứng chất phác thời cổ đại
  • Phép biện chứng duy tâm cổ điển Đức
  • Phép biện chứng duy vật

2. Phép biện chứng duy vật

  • Khái niệm phép biện chứng duy vật
  • Đặc trưng cơ bản và vai trò của phép biện chứng duy vật

II. CÁC NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT

1 . Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến

  • Khái niệm mối liên hệ và mối liên hệ phổ biến
  • Những tính chất của mối liên hệ
  • Ý nghĩa phương pháp luận

2 . Nguyên lý về sự phát triển

  • Khái niệm  “phát triển”
  • Những tính chất cơ bản của sự phát triển
  • Ý nghĩa phương pháp luận

III.   CÁC CẶP PHẠM TRÙ CƠ BẢN CỦA PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT

1 . Cái chung và cái riêng

  • Phạm trù cái chung và cái riêng; cái đơn nhất
  • Khái quát tính chất và mối quan hệ biện chứng giữa cái chung, cái riêng và cái đơn nhất
  • Ý nghĩa phương pháp luận

2 . Bản chất và hiện tượng

  • Phạm trù bản chất, hiện tượng
  • Khái quát tính chất và mối quan hệ biện chứng giữa bản chất và hiện tượng
  • Ý nghĩa phương pháp luận

3 . Tất nhiên và ngẫu nhiên

  • Phạm trù cái tất nhiên và cái ngẫu nhiên
  • hái quát tính chất và mối quan hệ biện chứng giữa tất nhiên và ngẫu nhiên
  • Ý nghĩa phương pháp luận

4 . Nguyên nhân và kết quả

  • Phạm trù nguyên nhân và kết quả
  • Khái quát tính chất và mối quan hệ biện chứng giữa nguyên nhân và kết quả
  • Ý nghĩa phương pháp luận

5 . Nội dung và hình thức

  • Phạm trù nội dung và hình thức
  • Khái quát tính chất và mối quan hệ biện chứng giữa nội dung và hình thức
  • Ý nghĩa phương pháp luận

6 . Khả năng và hiện thực

  • Phạm trù khả năng và hiện thực
  • Khái quát tính chất và mối quan hệ biện chứng giữa khả năng và hiện thực
  • Ý nghĩa phương pháp luận

IV.   CÁC QUY LUẬT CƠ BẢN CỦA PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT

1. Quy luật chuyển hóa từ những sự thay đổi về lượng thành những sự thay đổi về chất và ngược lại

a)  Khái niệm chất, lượng –  Khái niệm “chất” –  Khái niệm “lượng”

b)  Quan hệ biện chứng giữa chất và lượng

  • Tính thống nhất giữa chất và lượng trong một sự vật
  • Quá trình chuyển hóa từ những sự thay đổi về lượng thành những sự thay đổi về chất
  • Quá trình chuyển hóa từ những sự thay đổi về chất thành những sự thay đổi về lượng

c) Ý nghĩa phương pháp luận

2 . Quy luật thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập

a) Khái niệm mâu thuẫn và các tính chất chung của mâu thuẫn

  • Mâu thuẫn và mâu thuẫn biện chứng
  • Tính khách quan, phổ biến và tính đa dạng của các loại mâu thuẫn b) Quá trình vận động của mâu thuẫn
  • Sự thống nhất, đấu tranh và chuyển hóa giữa các mặt đối lập
  • Vai trò của mâu thuẫn đối với quá trình vận động và phát triển của sự vật

c) Ý nghĩa phương pháp luận

3 . Quy luật phủ định của phủ định

a) Khái niệm phủ định biện chứng và những đặc trưng cơ bản của nó

  • Khái niệm phủ định và phủ định biện chứng –  Hai đặc trưng cơ bản của phủ định biện chứng b) Phủ định của phủ định
  • Vai trò của phủ định biện chứng đối với các quá trình vận động, phát triển
  • Hình thức “phủ định của phủ định” của các quá trình vận động, phát triển

c) Ý nghĩa phương pháp luận

V.      LÝ LUẬN NHẬN THỨC DUY VẬT BIỆN CHỨNG

1 . Thực tiễn, nhận thức và vai trò của thực tiễn với nhận thức

a) Thực tiễn và các hình thức cơ bản của thực tiễn

  • Khái niệm thực tiễn
  • Các hình thức cơ bản của thực tiễn

b) Nhận thức và các trình độ nhận thức

  • Khái niệm nhận thức –  Các trình độ nhận thức

c) Vai trò của thực tiễn với nhận thức –  Thực tiễn là cơ sở và mục đích của nhận thức

  • Thực tiễn là động lực thúc đẩy quá trình vận động, phát triển của nhận thức
  • Thực tiễn là tiêu chuẩn kiểm nghiệm tính chân lý trong quá trình phát triển nhận thức
  • Tính thống nhất biện chứng giữa thực tiễn và nhận thức
  • Nguyên tắc thống nhất giữa thực tiễn và lý luận
  • Ý nghĩa phương pháp luận
READ:  Sản xuất vật chất và vai trò của nó đối với sự tồn tại, phát triển của xã hội?

2. Con đường biện chứng của sự nhận thức chân lý

a) Quan điểm của V.I Lênin về con đường biện chứng của sự nhận thức chân lý

  • Giai đoạn từ nhận thức cảm tính đến nhận thức lý tính và mối quan hệ giữa chúng
  • Giai đoạn từ nhận thức lý tính đến thực tiễn
  • Khái quát tính quy luật chung của quá trình vận động, phát triển nhận thức: từ thực tiễn đến nhận thức – từ nhận thức đến thực tiễn – nhận thức,…
  • Ý nghĩa phương pháp luận

Chân lý và vai trò của chân lý với thực tiễn

  • Khái niệm chân lý
  • Các tính chất của chân lý: tính khách quan, tính tương đối, tính tuyệt đối và tính cụ thể
  • Vai trò của chân lý đối với thực tiễn
  • Ý nghĩa phương pháp luận

Chương III CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ

I. VAI TRÒ CỦA SẢN XUẤT VẬT CHẤT VÀ QUY LUẬT QUAN HỆ SẢN XUẤT PHÙ HỢP VỚI TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN CỦA LỰC LƯỢNG SẢN XUẤT

1. Sản xuất vật chất và vai trò của nó

a)  Khái niệm sản xuất vật chất và phương thức sản xuất

  • Khái niệm sản xuất vật chất và các nhân tố cơ bản của quá trình sản xuất vật chất
  • Khái niệm phương thức sản xuất

b)  Vai trò của sản xuất vật chất và phương thức sản xuất đối với sự tồn tại và phát triển của xã hội

  • Vai trò quyết định của sản xuất vật chất đối với sự tồn tại và phát triển của xã hội
  • Vai trò quyết định của phương thức sản xuất đối với trình độ phát triển của nền sản xuất và quá trình biến đổi, phát triển của toàn bộ đời sống xã hội
  • Tính thống nhất và tính đa dạng của quá trình biến đổi, phát triển các phương thức sản xuất trong lịch sử
  • Ý nghĩa phương pháp luận

2. Quy luật quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất

a) Khái niệm lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất

  • Lực lượng sản xuất và các yếu tố cơ bản cấu thành lực lượng sản xuất
  • Quan hệ sản xuất và ba mặt của quan hệ sản xuất

b) Mối quan hệ biện chứng giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản

xuất

  • Tính thống nhất giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất
  • Vai trò quyết định của lực lượng sản xuất đối với quan hệ sản xuất
  • Vai trò tác động trở lại của quan hệ sản xuất đối với lực lượng sản xuất
  • Sự vận động của mâu thuẫn biện chứng giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất với tư cách là nguồn gốc và động lực cơ bản của sự vận động, phát triển các phương thức sản xuất –  Ý nghĩa phương pháp luận

II. BIỆN CHỨNG CỦA CƠ SỞ HẠ TẦNG VÀ KIẾN TRÚC THƯỢNG TẦNG

1 . Khái niệm cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng

a) Khái niệm, kết cấu cơ sở hạ tầng

  • Khái niệm cơ sở hạ tầng
  • Kết cấu của cơ sở hạ tầng

b) Khái niệm, kết cấu kiến trúc thượng tầng

  • Khái niệm kiến trúc thượng tầng
  • Các yếu tố cơ bản hợp thành kiến trúc thượng tầng của xã hội
  • Nhà nước – bộ máy tổ chức quyền lực đặc biệt của xã hội có đối kháng giai cấp

2. Mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng của xã hội

a) Vai trò quyết định của cơ sở hạ tầng đối với kiến trúc thượng tầng

  • Cơ sở hạ tầng quyết định nội dung và tính chất của kiến trúc thượng tầng; nội dung và tính chất của kiến trúc thượng tầng là sự phản ánh đối với cơ sở hạ tầng
  • Cơ sở hạ tầng quyết định sự biến đổi của kiến trúc thượng tầng; sự biến đổi của kiến trúc thượng tầng là sự phản ánh đối với sự biến đổi của cơ sở hạ tầng
  • Ý nghĩa phương pháp luận

b) Vai trò tác động trở lại của kiến trúc thượng tầng đối với cơ sở hạ tầng

  • Vai trò của kiến trúc thượng tầng đối với cơ sở hạ tầng
  • Vai trò đặc biệt quan trọng của nhà nước đối với cơ sở hạ tầng
  • Hai xu hướng tác động của kiến trúc thượng tầng đối với cơ sở hạ tầng
  • Ý nghĩa phương pháp luận

III.    TỒN TẠI XÃ HỘI QUYẾT ĐỊNH Ý THỨC XÃ HỘI VÀ TÍNH ĐỘC LẬP TƯƠNG ĐỐI CỦA Ý THỨC XÃ HỘI

1 . Tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội

a) Khái niệm tồn tại xã hội và ý thức xã hội

  • Khái niệm tồn tại xã hội và các nhân tố cơ bản cấu thành tồn tại xã hội
  • Khái niệm ý thức xã hội và cấu trúc của ý thức xã hội (tâm lý xã hội và hệ tư tưởng xã hội; các hình thái ý thức xã hội).

b) Vai trò quyết định của tồn tại xã hội đối với ý thức xã hội

  • Tồn tại xã hội quyết định nội dung của ý thức xã hội; nội dung của ý thức xã hội là sự phản ánh đối với tồn tại xã hội
  • Tồn tại xã hội quyết định sự biến đổi của ý thức xã hội; sự biến đổi của ý thức xã hội là sự phản ánh đối với sự biến đổi của tồn tại xã hội –  Ý nghĩa phương pháp luận

2. Tính độc lập tương đối của ý thức xã hội

  • Nội dung tính độc lập tương đối của ý thức xã hội
  • Ý nghĩa phương pháp luận

IV. HÌNH THÁI KINH TẾ-XÃ HỘI VÀ QUÁ TRÌNH LỊCH SỬ-TỰ NHIÊN CỦA SỰ PHÁT TRIỂN CÁC HÌNH THÁI KINH TẾ-XÃ HỘI

1 . Khái niệm, kết cấu hình thái kinh tế-xã hội

  • Khái niệm hình thái kinh tế-xã hội
  • Kết cấu của hình thái kinh tế-xã hội

2. Quá trình lịch sử-tự nhiên của sự phát triển các hình thái kinh tế-xã hội

  • Tính lịch sử-tự nhiên của sự phát triển các hình thái kinh tế-xã hội
  • Vai trò của nhân tố chủ quan đối với tiến trình lịch sử
  • Sự thống nhất biện chứng giữa nhân tố khách quan và nhân tố chủ quan đối với sự vận động, phát triển của xã hội –  Ý nghĩa phương pháp luận

V.  VAI TRÒ CỦA ĐẤU TRANH GIAI CẤP VÀ CÁCH MẠNG XÃ HỘI ĐỐI VỚI SỰ VẬN ĐỘNG, PHÁT TRIỂN CỦA XÃ HỘI CÓ ĐỐI KHÁNG GIAI CẤP

1. Giai cấp và vai trò của đấu tranh giai cấp đối với sự phát triển của xã hội có đối kháng giai cấp

a) Khái niệm giai cấp, tầng lớp xã hội

  • Khái niệm giai cấp –  Khái niệm tầng lớp xã hội b) Nguồn gốc giai cấp –  Nguồn gốc trực tiếp
  • Nguồn gốc sâu xa

c) Vai trò của đấu tranh giai cấp đối với sự vận động, phát triển của xã hội có đối kháng giai cấp

  • Đấu tranh giai cấp và các hình thức đấu tranh giai cấp
  • Nhà nước – công cụ chuyên chính giai cấp
  • Vai trò của đấu tranh giai cấp với tư cách là phương thức và một trong những động lực cơ bản, trực tiếp của sự phát triển của xã hội có đối kháng giai cấp
  • Ý nghĩa phương pháp luận

2. Cách mạng xã hội và vai trò của nó đối với sự phát triển của xã hội có đối kháng giai cấp

a) Khái niệm cách mạng xã hội và nguồn gốc của cách mạng xã hội

  • Khái niệm cách mạng xã hội và khái niệm cải cách xã hội
  • Nguồn gốc của cách mạng xã hội

b) Vai trò của cách mạng xã hội đối với sự vận động, phát triển của xã hội có đối kháng giai cấp

  • Cách mạng xã hội là phương thức của sự vận động, phát triển xã hội có đối kháng giai cấp
  • Cách mạng xã hội là động lực của sự vận động, phát triển xã hội nhằm thay đổi chế độ xã hội đã lỗi thời chuyển lên chế độ xã hội mới cao hơn
  • Ý nghĩa phương pháp luận.

VI.    QUAN ĐIỂM CỦA CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ VỀ CON NGƯỜI VÀ VAI TRÒ SÁNG TẠO LỊCH SỬ CỦA QUẦN CHÚNG NHÂN DÂN

Con người và bản chất của con người a) Khái niệm con người

  • Nguồn gốc tự nhiên và nguồn gốc xã hội của con người
  • Sự thống nhất biện chứng giữa hai mặt tự nhiên và xã hội trong hoạt động hiện thực của con người

b) Bản chất của con người

  • Luận điểm của C.Mác về bản chất con người
  • Năng lực sáng tạo lịch sử của con người và các điều kiện phát huy năng lực sáng tạo của con người
  • Giải phóng con người – giải phóng động lực cơ bản của sự phát triển xã hội

2. Khái niệm quần chúng nhân dân và vai trò sáng tạo lịch sử của quần chúng nhân dân và cá nhân

a)   Khái niệm quần chúng nhân dân

b)   Vai trò sáng tạo lịch sử của quần chúng nhân dân và vai trò của cá nhân trong lịch sử

  • Quần chúng nhân dân là chủ thể sáng tạo lịch sử và là lực lượng quyết định sự phát triển lịch sử
  • Vai trò của cá nhân, vĩ nhân đối với sự phát triển của lịch sử –  Ý nghĩa phương pháp luận.

Phần thứ hai: HỌC THUYẾT KINH TẾ CỦA CHỦ NGHĨA MÁC-LÊNIN VỀ PHƯƠNG THỨC SẢN XUẤT TƯ BẢN CHỦ NGHĨA

“Sau khi nhận thấy rằng chế độ kinh tế là cơ sở trên đó kiến trúc thượng tầng chính trị được xây dựng lên thì Mác chú ý nhiều nhất đến việc nghiên cứu chế độ kinh tế ấy. Tác phẩm chính của Mác là bộ “Tư bản” được dành riêng để nghiên cứu chế độ kinh tế của xã hội hiện đại, nghĩa là xã hội tư bản chủ nghĩa.” (V.I. Lênin: Toàn tập, Nxb. Tiến bộ, M-1981, tập 23 , tr. 54)

 Học thuyết kinh tế của Mác là “nội dung chủ yếu của chủ nghĩa Mác” (V.I Lênin: Toàn tập, Tập 26, Nxb. Tiến bộ, M-1981, tr.60); là kết quả vận dụng thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện chứng duy vật vào quá trình nghiên cứu phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa. Bộ Tư bản chính là công trình khoa học vĩ đại nhất của C.Mác. “Mục đích cuối cùng của bộ sách này là phát hiện ra quy luật kinh tế của sự vận động của xã hội hiện đại”, nghĩa là của xã hội tư bản chủ nghĩa, của xã hội tư sản. Nghiên cứu sự phát sinh, phát triển và suy tàn của những quan hệ sản xuất của một xã hội nhất định trong lịch sử, đó là nội dung của học thuyết kinh tế của Mác” (V.I. Lênin: Toàn tập, Tập 26, Nxb. Tiến bộ, M-1981, tr.72) mà trọng tâm của nó là học thuyết giá trị và học thuyết giá trị thặng dư.

Học thuyết kinh tế của chủ nghĩa Mác-Lênin về phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa không chỉ bao gồm học thuyết của C.Mác về giá trị và giá trị thặng dư mà còn bao gồm học thuyết kinh tế của V.I Lênin về chủ nghĩa tư bản độc quyền và chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước.

Nội dung ba học thuyết này bao quát những nguyên lý cơ bản nhất của chủ nghĩa Mác-Lênin về phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa.

Chương IV HỌC THUYẾT GIÁ TRỊ

I.     ĐIỀU KIỆN RA ĐỜI, ĐẶC TRƯNG VÀ ƯU THẾ CỦA SẢN XUẤT HÀNG HOÁ

1.  Điều kiện ra đời của sản xuất hàng hoá

a)  Phân công lao động xã hội

b)  Chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất hay tính chất tư nhân của quá trình lao động

2.  Đặc trưng và ưu thế của sản xuất hàng hoá

a)  Đặc trưng của sản xuất hàng hoá

b)  Ưu thế của sản xuất hàng hoá

II.  HÀNG HOÁ

1.  Hàng hoá và hai thuộc tính của hàng hoá

a)  Khái niệm hàng hoá

b)  Hai thuộc tính của hàng hoá

  • Giá trị sử dụng của hàng hoá
  • Giá trị của hàng hoá

c)   Mối quan hệ giữa hai thuộc tính của hàng hóa   Tính chất hai mặt của lao động sản xuất hàng hoá      a) Lao động cụ thể

b) Lao động trừu tượng

3.  Lượng giá trị hàng hoá và các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị hàng hoá

a)  Thước đo lượng giá trị hàng hoá

  • Thời gian lao động cá biệt
  • Thời gian lao động xã hội cần thiết

b)  Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị hàng hoá

  • Năng suất lao động
  • Cường độ lao động
  • Mức độ phức tạp của lao động

III.   TIỀN TỆ

1 . Lịch sử phát triển của hình thái giá trị và bản chất của tiền tệ

a) Lịch sử phát triển của hình thái giá trị

b) Bản chất của tiền tệ

2. Chức năng của tiền tệ

a) Thước đo giá trị

b) Phương tiện lưu thông

c)  Phương tiện thanh toán

d) Phương tiện cất trữ

e) Tiền tệ thế giới

IV.   QUY LUẬT GIÁ TRỊ

1 .  Nội dung của quy luật giá trị

  • Yêu cầu đối với sản xuất
  • Yêu cầu đối với lưu thông

2 . Tác động của quy luật giá trị

  • Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hoá
  • Kích thích cải tiến kỹ thuật, hợp lý hoá sản xuất nhằm tăng năng suất lao động
  • Thực hiện sự lựa chọn tự nhiên và phân hóa người lao động thành kẻ giàu người nghèo.

Chương V HỌC THUYẾT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ

I.         SỰ CHUYỂN HÓA CỦA TIỀN TỆ THÀNH TƯ BẢN

1.          Công thức chung của tư bản

2.          Mâu thuẫn của công thức chung của tư bản

3.          Hàng hóa sức lao động và tiền công trong chủ nghĩa tư bản

a)  Hàng hóa sức lao động

  • Điều kiện để cho sức lao động trở thành hàng hóa
  • Hai thuộc tính của hàng hóa sức lao động

b) Tiền công trong chủ nghĩa tư bản

  • Bản chất của tiền công trong chủ nghĩa tư bản
  • Hai hình thức cơ bản của tiền công trong chủ nghĩa tư bản
  • Tiền công danh nghĩa và tiền công thực tế

II. SỰ SẢN XUẤT RA GIÁ TRỊ THẶNG DƯ

1. Sự thống nhất giữa quá trình sản xuất ra giá trị sử dụng và quá trình sản xuất ra giá trị thặng dư

a)  Quá trình sản xuất ra giá trị sử dụng trong chủ nghĩa tư bản

b)  Quá trình sản xuất ra giá trị thặng dư

2. Khái niệm tư bản, tư bản bất biến và tư bản khả biến

a)  Khái niệm tư bản

b)  Tư bản bất biến và tư bản khả biến

3. Tuần hoàn và chu chuyển của tư bản. Tư bản cố định và tư bản lưu động

a)   Tuần hoàn của tư bản

b)  Chu chuyển của tư bản

c)   Tư bản cố định và tư bản lưu động

3. Tỷ suất giá trị thặng dư và khối lượng giá trị thặng dư

a)  Tỷ suất giá trị thặng dư

b)  Khối lượng giá trị thặng dư

4. Hai phương pháp sản xuất ra giá trị thặng dư và giá trị thặng dư siêu ngạch

a)  Sản xuất ra giá trị thặng dư tuyệt đối

b)  Sản xuất ra giá trị thặng dư tương đối

c)   Giá trị thặng dư siêu ngạch

5. Sản xuất ra giá trị thặng dư – quy luật kinh tế tuyệt đối của chủ nghĩa tư bản

III.   SỰ CHUYỂN HÓA CỦA GIÁ TRỊ THẶNG DƯ THÀNH TƯ BẢN – TÍCH LŨY TƯ BẢN

1. Thực chất và động cơ của tích lũy tư bản

2. Tích tụ và tập trung tư bản

3. Cấu tạo hữu cơ của tư bản

READ:  Nội dung và nguyên tắc cơ bản của liên minh giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân?

IV.   CÁC HÌNH THÁI BIỂU HIỆN CỦA TƯ BẢN VÀ GIÁ TRỊ THẶNG DƯ

1. Chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa. Lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận

a)  Chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa

b)  Lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận

  • Lợi nhuận
  • Tỷ suất lợi nhuận và các nhân tố ảnh hưởng tới tỷ suất lợi nhuận

2. Lợi nhuận bình quân và giá cả sản xuất

a)  Cạnh tranh nội bộ ngành và sự hình thành giá trị thị trường.

b)  Cạnh tranh giữa các ngành và sự hình thành lợi nhuận bình quân

c)   Sự chuyển hóa của giá trị hàng hóa thành giá cả sản xuất

3. Sự phân chia giá trị thặng dư giữa các tập đoàn tư bản

a) Tư bản thương nghiệp và lợi nhuận thương nghiệp

  • Tư bản thương nghiệp – Lợi nhuận thương nghiệp

 b) Tư bản cho vay và lợi tức – Tư bản cho vay

  • Lợi tức và tỷ suất lợi tức
  • Tín dụng tư bản chủ nghĩa; ngân hàng và lợi nhuận ngân hàng   c) Công ty cổ phần. Tư bản giả và thị trường chứng khoán
  • Công ty cổ phần
  • Tư bản giả và thị trường chứng khoán

 d) Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa trong nông nghiệp và địa tô tư bản chủ nghĩa

  • Sự hình thành quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa trong nông nghiệp
  • Bản chất của địa tô tư bản chủ nghĩa
  • Các hình thức cơ bản của địa tô tư bản chủ nghĩa.

Chương VI HỌC THUYẾT VỀ CHỦ NGHĨA TƯ BẢN ĐỘC QUYỀN VÀ CHỦ NGHĨA TƯ BẢN ĐỘC QUYỀN NHÀ NƯỚC

I. CHỦ NGHĨA TƯ BẢN ĐỘC QUYỀN

1. Bước chuyển từ chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh sang chủ nghĩa tư bản độc quyền

2. Năm đặc điểm kinh tế cơ bản của chủ nghĩa tư bản độc quyền

a)  Tập trung sản xuất và các tổ chức độc quyền

b)  Tư bản tài chính và bọn đầu sỏ tài chính

c)   Xuất khẩu tư bản

d)  Sự phân chia thế giới về kinh tế giữa các tổ chức độc quyền

e)   Sự phân chia thế giới về lãnh thổ giữa các cường quốc đế quốc

3. Sự hoạt động của quy luật giá trị và quy luật giá trị thặng dư trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản độc quyền

a) Sự hoạt động của quy luật giá trị

b) Sự hoạt động của quy luật giá trị thặng dư

II. CHỦ NGHĨA TƯ BẢN ĐỘC QUYỀN NHÀ NƯỚC

1. Nguyên nhân ra đời và bản chất của chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước

2. Những biểu hiện của chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước

a)   Sự kết hợp về con người giữa các tổ chức độc quyền và bộ máy nhà nước

b)   Sự hình thành và phát triển của sở hữu nhà nước

c)    Sự can thiệp của nhà nước vào các quá trình kinh tế

III. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ VAI TRÒ VÀ GIỚI HẠN LỊCH SỬ CỦA CHỦ NGHĨA TƯ BẢN

1. Vai trò của chủ nghĩa tư bản đối với sự phát triển của nền sản xuất xã hội

2. Giới hạn lịch sử của chủ nghĩa tư bản

Phần thứ ba LÝ LUẬN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC-LÊNIN VỀ CHỦ NGHĨA XÃ HỘI

Trên cơ sở học thuyết kinh tế về phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa, đặc biệt là học thuyết giá trị thặng dư, “Mác đã hoàn toàn dựa vào và chỉ dựa vào những quy luật kinh tế của sự vận động của xã hội hiện đại mà kết luận rằng xã hội tư bản chủ nghĩa nhất định sẽ phải chuyển biến thành xã hội xã hội chủ nghĩa. Việc xã hội hóa lao động, ngày càng tiến nhanh thêm dưới muôn vàn hình thức …, đã biểu hiện đặc biệt rõ ràng ở sự phát triển của đại công nghiệp, …, đấy là cơ sở vật chất chủ yếu cho sự ra đời không thể tránh khỏi của chủ nghĩa xã hội. Động lực trí tuệ và tinh thần của sự chuyển biến đó, lực lượng thể chất thi hành sự chuyển biến đó là giai cấp vô sản, giai cấp đã được bản thân chủ nghĩa tư bản rèn luyện. Cuộc đấu tranh của giai cấp vô sản chống giai cấp tư sản, biểu hiện dưới nhiều hình thức khác nhau và nội dung của những hình thức này ngày càng phong phú, – nhất định biến thành một cuộc đấu tranh chính trị của giai cấp vô sản nhằm giành chính quyền (“chuyên chính vô sản”)”. (V.I. Lênin: Toàn tập, Tập 26, Nxb. Tiến bộ, M-1981, tr.86-87).

 Như vậy, trong chủ nghĩa Mác-Lênin, học thuyết kinh tế về phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa cùng với bộ phận lý luận triết học là những cơ sở lý luận tất yếu và trực tiếp của chủ nghĩa xã hội khoa học, tức học thuyết Mác-Lênin về chủ nghĩa xã hội. Bởi vậy, theo nghĩa rộng chủ nghĩa xã hội khoa học chính là chủ nghĩa Mác-Lênin, còn theo nghĩa hẹp thì nó là một bộ phận lý luận cấu thành chủ nghĩa Mác-Lênin – bộ phận lý luận về chủ nghĩa xã hội, đó là bộ phận lý luận nghiên cứu làm sáng tỏ vai trò sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân; tính tất yếu và nội dung của cách mạng xã hội chủ nghĩa; quá trình hình thành và phát triển của hình thái kinh tế-xã hội cộng sản chủ nghĩa; quy luật và con đường xây dựng chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản.

Chương VII SỨ MỆNH LỊCH SỬ CỦA GIAI CẤP CÔNG NHÂN VÀ CÁCH MẠNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA

I. SỨ MỆNH LỊCH SỬ CỦA GIAI CẤP CÔNG NHÂN

1 . Giai cấp công nhân và sứ mệnh lịch sử của nó

a) Khái niệm giai cấp công nhân

  • Quan niệm của các nhà kinh điển chủ nghĩa Mác-Lênin  về giai cấp công nhân
  • Quan niệm hiện nay về giai cấp công nhân

b) Nội dung và đặc điểm sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân

  • Nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
  • Đặc điểm sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân

2. Điều kiện khách quan quy định sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân

a) Địa vị kinh tế-xã hội của giai cấp công nhân trong xã hội tư bản chủ nghĩa

  • Địa vị kinh tế của giai cấp công nhân trong xã hội tư bản chủ nghĩa
  • Địa vị xã hội của giai cấp công nhân trong xã hội tư bản chủ nghĩa

b) Đặc điểm chính trị-xã hội của giai cấp công nhân

  • Giai cấp công nhân là giai cấp tiên tiến nhất thời đại ngày nay
  • Giai cấp công nhân là giai cấp có tính cách mạng triệt để nhất
  • Giai cấp công nhân có ý thức tổ chức kỷ luật cao nhất
  • Giai cấp công nhân có bản chất quốc tế

3. Vai trò của Đảng Cộng sản trong quá trình thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân

a) Tính tất yếu và quy luật hình thành, phát triển chính đảng của giai cấp công nhân

  • Quá trình phát triển của giai cấp công nhân và phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân
  • Tính tất yếu xây dựng chính đảng của giai cấp công nhân
  • Quy luật ra đời và phát triển của Đảng Cộng sản

b) Mối quan hệ giữa Đảng Cộng sản với giai cấp công nhân

  • Giai cấp công nhân là cơ sở giai cấp của Đảng Cộng sản
  • Đảng Cộng sản là đội tiên phong chiến đấu, là lãnh tụ chính trị, là bộ tham mưu chiến đấu của giai cấp công nhân

II. CÁCH MẠNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA

1 . Cách mạng xã hội chủ nghĩa và nguyên nhân của nó

a)  Khái niệm cách mạng xã hội chủ nghĩa

b)  Nguyên nhân của cách mạng xã hội chủ nghĩa

 2. Mục tiêu, động lực và nội dung của cách mạng xã hội chủ nghĩa

  • Mục tiêu của cách mạng xã hội chủ nghĩa
  • Động lực của cách mạng xã hội chủ nghĩa
  • Nội dung của cách mạng xã hội chủ nghĩa

3. Liên minh giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân trong cách mạng xã hội chủ nghĩa

a) Tính tất yếu và cơ sở khách quan của liên minh giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân

  • Tính tất yếu khách quan của liên minh giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân
  • Cơ sở khách quan (cơ sở kinh tế, chính trị,….) bảo đảm sự liên minh vững chắc và lâu dài giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân

b) Nội dung và nguyên tắc cơ bản của liên minh giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân

  • Nội dung của liên minh giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân
  • Nguyên tắc cơ bản của liên minh giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân

III.   HÌNH THÁI KINH TẾ-XÃ HỘI CỘNG SẢN CHỦ NGHĨA

1. Xu thế tất yếu của sự ra đời hình thái kinh tế-xã hội cộng sản chủ nghĩa

  • Phương pháp luận cơ bản của việc dự báo xu thế tất yếu của sự ra đời hình thái kinh tế-xã hội cộng sản chủ nghĩa
  • Mâu thuẫn cơ bản của phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa và nhu cầu tất yếu của sự thay thế hình thái kinh tế-xã hội tư bản chủ nghĩa bằng hình thái kinh tế-xã hội cộng sản chủ nghĩa
  • Sự phát triển của cuộc đấu tranh giai cấp tất yếu dẫn tới chuyên chính vô sản và sự xác lập hình thái kinh tế-xã hội cộng sản chủ nghĩa

2.  Các giai đoạn phát triển của hình thái kinh tế-xã hội cộng sản chủ nghĩa

a) Thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội

  • Tính tất yếu và hai loại hình quá độ lên chủ nghĩa xã hội
  • Đặc điểm và nội dung kinh tế của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
  • Đặc điểm và nội dung chính trị, văn hóa xã hội của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội

 b) Chủ nghĩa xã hội –  Khái niệm chủ nghĩa xã hội

  • Những đặc trưng về kinh tế và chính trị của chủ nghĩa xã hội c) Giai đoạn cao của xã hội cộng sản chủ nghĩa
  • Khái niệm “giai đoạn cao” của xã hội cộng sản chủ nghĩa
  • Những đặc trưng về sự phát triển lực lượng sản xuất, kinh tế, chính trị, văn hóa, con người, … ở giai đoạn cao của xã hội cộng sản chủ nghĩa.

Chương VIII NHỮNG VẤN ĐỀ CHÍNH TRỊ-XÃ HỘI CÓ TÍNH QUY LUẬT TRONG TIẾN TRÌNH CÁCH MẠNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA

I. XÂY DỰNG NỀN DÂN CHỦ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VÀ NHÀ NƯỚC XÃ HỘI CHỦ NGHĨA

1. Xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa

  • Khái niệm dân chủ và nền dân chủ
  • Những đặc trưng của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa
  • Tính tất yếu của việc xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa

2. Xây dựng nhà nước xã hội chủ nghĩa

  • Khái niệm nhà nước xã hội chủ nghĩa
  • Đặc trưng và chức năng, nhiệm vụ của nhà nước xã hội chủ nghĩa
  • Tính tất yếu của việc xây dựng nhà nước xã hội chủ nghĩa

II.  XÂY DỰNG NỀN VĂN HÓA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA

1. Khái niệm nền văn hóa xã hội chủ nghĩa

  • Khái niệm văn hóa, nền văn hóa và nền văn hóa xã hội chủ nghĩa
  • Đặc trưng của nền văn hóa xã hội chủ nghĩa
  • Tính tất yếu của việc xây dựng nền văn hóa xã hội chủ nghĩa

2. Nội dung và phương thức xây dựng nền văn hóa xã hội chủ nghĩa

  • Tính tất yếu, nội dung và tính chất cơ bản của nền văn hóa XHCN
  • Xây dựng gia đình văn hóa xã hội chủ nghĩa – một trong những nội dung cơ bản của nhiệm vụ xây dựng nền văn hóa xã hội chủ nghĩa –  Phương thức xây dựng nền văn hoá xã hội chủ nghĩa

III.   GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ DÂN TỘC VÀ TÔN GIÁO

  1. Vấn đề dân tộc và nguyên tắc cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin trong việc giải quyết vấn đề dân tộc
  • Khái niệm dân tộc; hai xu hướng phát triển của dân tộc và vấn đề dân tộc trong tiến trình xây dựng  chủ nghĩa xã hội
  • Những nguyên tắc cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin trong việc giải quyết vấn đề dân tộc

2. Vấn đề tôn giáo và nguyên tắc cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin trong việc giải quyết vấn đề tôn giáo

  • Khái niệm tôn giáo và vấn đề tôn giáo trong tiến trình xây dựng chủ nghĩa xã hội
  • Các nguyên tắc cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin trong việc giải quyết vấn đề tôn giáo.

Chương IX CHỦ NGHĨA XÃ HỘI HIỆN THỰC VÀ TRIỂN VỌNG

I. CHỦ NGHĨA XÃ HỘI HIỆN THỰC

1. Cách mạng Tháng Mười Nga và mô hình chủ nghĩa xã hội hiện thực đầu tiên trên thế giới

a) Cách mạng Tháng Mười Nga (1917) –  Sự thành công của Cách mạng Tháng Mười Nga –  Bài học lịch sử từ cuộc Cách mạng Tháng Mười Nga vĩ đại b) Mô hình chủ nghĩa xã hội đầu tiên trên thế giới

  • Những thành công của mô hình chủ nghĩa xã hội theo kiểu Xôviết với tư cách là mô hình chủ nghĩa xã hội đầu tiên trên thế giới
  • Bài học lịch sử từ mô hình chủ nghĩa xã hội theo kiểu Xôviết

2. Sự ra đời của hệ thống các nước xã hội chủ nghĩa và những thành tựu của nó

a) Sự ra đời và phát triển của hệ thống các nước xã hội chủ nghĩa –  Sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới

  • Sự ra đời và phát triển của hệ thống các nước xã hội chủ nghĩa dưới sự lãnh đạo của các Đảng Cộng sản ở thế kỷ XX

b) Những thành tựu của chủ nghĩa xã hội hiện thực

  • Những thành tựu về chính trị, văn hóa, xã hội
  • Những thành tựu kinh tế

II. SỰ KHỦNG HOẢNG, SỤP ĐỔ CỦA MÔ HÌNH CHỦ NGHĨA XÃ HỘI XÔVIẾT VÀ NGUYÊN NHÂN CỦA NÓ

1. Sự khủng hoảng và sụp đổ của mô hình chủ nghĩa xã hội Xôviết

  • Sự khủng hoảng của mô hình chủ nghĩa xã hội Xôviết
  • Sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu

2. Nguyên nhân dẫn đến khủng hoảng và sụp đổ của mô hình chủ nghĩa xã hội Xôviết

a)  Nguyên nhân sâu xa là những sai lầm thuộc về mô hình phát triển của chủ nghĩa xã hội Xôviết

b)  Nguyên nhân chủ yếu và trực tiếp

  • Đường lối hữu khuynh, cơ hội và xét lại
  • Âm mưu “diễn biến hòa bình” của chủ nghĩa đế quốc

III.    TRIỂN VỌNG CỦA CHỦ NGHĨA XÃ HỘI

1. Chủ nghĩa tư bản không phải là tương lai của xã hội loài người

  • Bản chất của chủ nghĩa tư bản không thay đổi
  • Các yếu tố xã hội chủ nghĩa đã xuất hiện trong lòng xã hội tư bản
  • Tính đa dạng của các xu hướng phát triển của thế giới đương đại

2. Chủ nghĩa xã hội – tương lai của xã hội loài người

a)   Liên Xô và các nước Đông Âu sụp đổ không có nghĩa là sự cáo chung của chủ nghĩa xã hội

b)   Các nước xã hội chủ nghĩa còn lại tiến hành cải cách, mở cửa, đổi mới và ngày càng đạt được những thành tựu to lớn

c)    Đã xuất hiện xu hướng đi lên chủ nghĩa xã hội.