Bộ câu hỏi thi trắc nghiệm pháp luật đại cương
Câu 181. Để phân biệt ngành luật với các đạo luật, nhận định nào sau đây là đúng:
A. Đạo luật là văn bản chứa các QPPL, là nguồn của ngành luật
B. Ngành luật là văn bản chứa các QPPL, là nguồn của đạo luật
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai
Câu 182. Đâu không phải là ngành luật trong HTPL Việt Nam
A. Ngành luật hiến pháp (ngành luật nhà nước)
B. Ngành luật dân sự
C. Ngành luật hôn nhân và gia đình
D. Ngành luật hàng hải
Câu 183. Đâu không phải là ngành luật trong HTPL Việt Nam:
A. Ngành luật lao động
B. Ngành luật hôn nhân và gia đình
C. Ngành luật tố tụng dân sự
D. Ngành luật nhà ở
Câu 184. Chế định “Hình phạt” thuộc ngành luật nào:
A. Ngành luật lao động
B. Ngành luật hành chính
C. Ngành luật hình sự
D. Ngành luật tố tụng hình sự
Câu 185. Chế định “Tài sản và quyền sở hữu” thuộc ngành luật nào:
A. Ngành luật kinh tế
B. Ngành luật hôn nhân và gia đình
C. Ngành luật lao động
D. Ngành luật dân sự
Câu 186. Chế định “Khám xét, thu giữ, tạm giữ, kê biên tài sản” thuộc ngành luật nào:
A. Ngành luật kinh tế
B. Ngành luật đất đai
C. Ngành luật hành chính
D. Ngành luật tố tụng hình sự
Câu 187. Chế định “Tạm đình chỉ điều tra và kết thúc điều tra” thuộc ngành luật nào:
A. Ngành luật kinh tế
B. Ngành luật tố tụng hình sự
C. Ngành luật đất đai
D. Ngành luật lao động
Câu 188. Chế định “Người tham gia tố tụng” thuộc ngành luật:
A. Ngành luật hành chính
B. Ngành luật nhà nước (ngành luật nhà nước)
C. Ngành luật tố tụng hình sự
D. Ngành luật quốc tế
Câu 189. Chế định “Thủ tục giám đốc thẩm” thuộc ngành luật nào:
A. Ngành luật nhà nước (ngành luật hiến pháp)
B. Ngành luật tố tụng dân sự
C. Ngành luật đất đai
D. Ngành luật kinh tế
Câu 190. Khẳng định nào sau đây là đúng:
A. Khi một người chịu trách nhiệm về một sự việc nghĩa là người đó phải chịu trách nhiệm pháp lý về sự việc đó.
B. Khi một người phải chịu trách nhiệm về một sự việc thì người đó có thể hoặc không phải chịu trách nhiệm pháp lý về sự việc đó.
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai
Câu 191. Khẳng định nào sau đây là đúng:
A. Chỉ có CQNN hoặc người có thẩm quyền mới thực hiện hình thức ADPL.
B. Cơ quan TCXH không có quyền thực hiện hình thức ADPL.
C. Cơ quan TCXH có quyền thực hiện hình thức ADPL khi nhà nước trao quyền.
D. Cả A, B và C đều đúng
Câu 192. Đâu là đặc điểm của nhà nước đơn nhất:
A. Có chủ quyền chung, các bộ phận hợp thành các đơn vị hành chính lãnh thổ không có chủ quyền riêng.
B. Có một hệ thống CQNN từ trung ương đến địa phương
C. Có một HTPL thống nhất; Công dân có một quốc tịch
D. Cả A, B và C đều đúng
Câu 193. Về mặt cấu trúc, mỗi một QPPL:
A. Phải có cả ba bộ phận cấu thành:
B. giả định, quy định, chế tài
C. Phải có ít nhất hai bộ phận trong ba bộ phận nêu trên
D. Chỉ cần có một trong ba bộ phận nêu trên
E. Cả A, B và C đều sai.
Câu 194. Trong quá trình tố tụng:
A. Chỉ có vụ án dân sự mới có giai đoạn khởi tố
B. Chỉ có vụ án hình sự mới có giai đoạn khởi tố
C. Cả vụ án dân sự và cả vụ án hình sự đều phải trải qua giai đoạn khởi tố
D. Cả A, B và C đều sai
Câu 195. Các đặc điểm, thuộc tính của một ngành luật:
A. Là một tiểu hệ thống lớn nhất của HTPL của một quốc gia
B. Mỗi ngành luật điều chỉnh một lĩnh vực QHXH nhất định có tính đặc thù
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai
Câu 196. Khẳng định nào sau đây là đúng:
A. Các nghị quyết của ĐCS được đưa ra sau sẽ làm mất hiệu lực các nghị quyết của ĐCS được đưa ra trước.
B. VBPL điều chỉnh cùng một lĩnh vực QHXH được ban hành sau sẽ tự động đình chỉ hiệu lực của VBPL ban hành trước đó.
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai
Câu 197. Nhận định nào sau đây là đúng:
A. Chế độ cộng sản chủ nghĩa là kiểu nhà nước cuối cùng trong lịch sử
B. Nhà nước XHCN là kiểu nhà nước cuối cùng trong lịch sử
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai
Câu 198. Cơ sở kinh tế của nhà nước phong kiến là:
A. Chế độ sở hữu của giai cấp thống trị đối với tư liệu sản xuất và nô lệ.
B. Chế độ sở hữu của giai cấp thống trị đối với tư liệu sản xuất mà chủ yếu là ruộng đất.
C. Quan hệ sản xuất dựa trên chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất và bóc lột giá trị thặng dư.
D. Quan hệ sản xuất dựa trên chế độ công hữu về tư liệu sản xuất.
Câu 199. Cơ sở xã hội, cơ cấu giai cấp của nhà nước XHCN, bao gồm:
A. Hai giai cấp chính là chủ nô và nô lệ, ngoài ra còn có tầng lớp thợ thủ công và những người lao động tự do khác.
B. Kết cấu giai cấp phức tạp, địa chủ và nông dân là hai giai cấp chính, ngoài ra còn có thợ thủ công, thương nhân
C. Hai giai cấp chính là tư sản và vô sản, ngoài ra còn có giai cấp nông dân, tầng lớp tiểu tư sản, trí thức…
D. Giai cấp công nhân là giai cấp lãnh đạo nhà nước và xã hội, quyền lực nhà nước thuộc về giai cấp công nhân và nhân dân lao động.
Câu 200. Thẩm quyền cho phép gia nhập quốc tịch, thôi quốc tịch, trở lại quốc tịch, tước quốc tịch Việt Nam:
A. Chủ tịch nước
B. Chủ tịch UBND tỉnh
C. Chủ tịch UBND huyện
D. Chủ tịch UBND xã