Lịch sử 6 – Bài 16 – Ôn tập chương I và II

Các em vừa học xong thời kỳ lịch sử từ khi loài người xuất hiện trên đất nước đến thời kỳ dựng nước Văn Lang- Âu Lạc. Hôm nay chúng ta ôn tập hệ thống kiến thức trọng tâm qua các bài đã học Thời nguyên thuỷ trên đất nước ta; Đời sống của người nguyên thuỷ trên đất nước ta; Những chuyển biến trong đời sống kinh tế; Những chuyển biến về xã hội; Nước Văn Lang; Đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang; Nước Âu Lạc; Nước Âu Lạc (tiếp theo).

Qua bài này các em củng cố những kiến thức về lịch sử dân tộc từ khi có con người xuất hiện trên đất nước ta cho đến thời dựng nước Văn Lang- Âu lạc. Nắm được những thành tựu kinh tế, văn hoá của các thời kỳ khác nhau, những nét chính  về xã hội và ND thời Văn lang- Âu Lạc, cội nguồn

[toc]

1/ Dấu tích của sự xuất hiện những người đầu tiên trên đất nước ta. ( Thời gian, địa điểm).

– Cách đây hàng chục vạn năm đã có người Việt cổ sinh sống .

– Địa điểm: Hang Thẩm Hai, Thẩm Khuyên ( Lạng Sơn), núi Đọ, Quan Yên (T.Hoá), Xuân Lộc (Đồng Nai).

– Thời gian: cách đây 40- 30 vạn năm.

– Hiện vật: răng và xương của người tổi cổ, công cụ đá (núi Đọ- Thanh Hoá).

Địa điểm

Thời gian

Hiện vật

– Hang Thẩm Hai, thẩm Khuyên (LSơn)

– Núi Đọ (Thanh Hoá)

– Hang Kéo Lèng (LSơn)

– Phùng Nguyên

– 40 -30 vạn năm

– 4 vạn năm

– 4000-3500 năm

– Chiếc răng của người cổ

– Công cụ bằng đá của người nguyên thuỷ được ghè đẽo thô sơ

– Răng và mảnh xương trán của người tinh khôn.

– Nhiều công cụ bằng đồng thau.

2. Xã hội nguyên thuỷ Việt Nam trải qua những giai đoạn nào.

– Giai đoạn Ngườm, Sơn Vi (đồ đá cũ), công cụ ghè đẽo thô sơ.

– Vắn hóa Hoà Bình, Bắc Sơn (đồ đá giữa), công cụ ghè đẽo một mặt ; bắt đầu có đồ gốm (Bắc Sơn) => người Việt cổ bắt đầu chuyển sang giai đoạn đồ đá mới.

– Văn hóa Phùng Nguyên – Hoa Lộc: thời đại kim khí -> đồng thau xuất hiện.

Bảng thống kê những giai đoạn phát triển của XH nguyên thuỷ:

Giai đoạn

Địa điểm

Thời gian

Công cụ sản xuất

Người tối cổ Sơn Vi Hàng chục vạn năm đồ đá cũ, công cụ được ghè đẽo thô sơ.
Người tinh khôn (G.đoạn đầu) Hoà Bình, Bắc Sơn 40- 30 vạn năm đồ đá mới, công cụ đá được mài tinh sảo.
Người tinh khôn ( G.đoạn phát triển) Phùng Nguyên – Hoa Lộc 4000- 3500 năm Thời đại kim khí, công cụ sản xuất đồng thau, sắt.

3. Những điều kiện nào dẫn đến sự ra đời của nhà nước Văn Lang- Âu Lạc.

– Vùng cư trú: đồng bằng châu thổ các con sông lớn (Sông Hồng, Sông Mã) ở Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.

– Cơ sở kinh tế: Nghề nông trồng lúa nước đã trở thành nghành chinh, chăn nuôi cũng phát triển

– Thủ công: Nghề luyện kim phát triển đạt đến trình độ cao nhất là nghề đúc đồng, làm ra nhiều công cụ sản xuất phục vụ sản xuất: Lưỡi cày, cuốc, đặc biệt là trống đồng

– Các quan hệ xã hội:

  • Dân cư ngày càng đông quan hệ xã hội ngày càng rộng.
  • Xuất hiện sự phân biệt giàu, nghèo ngày càng rõ .

– Tình cảm cộng đồng: nhu cầu hợp tác trong sản xuất, trong chiến đấu bảo vệ độc lập dân tộc.

– Sự xuất hiện của các nền văn hoá lớn (tiêu biểu là Đông Sơn).

– Sự p.triển kinh tế ( chăn nuôi, trồng trọt, lúa nước…)

– Chống thiên tai, ngoại xâm (nhà Tần).

4. Công trình văn hoá tiêu  biểu của Văn Lang, Âu Lạc.

– Trống đồng: là hiện vật tượng trưng cho nền văn ming Văn Lang, Âu Lạc

– Thành cổ Loa: là kinh đô của Âu Lạc, trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá của đất nước, khi có chiến tranh là thành quân sự bảo vệ an ninh quốc gia.

READ:  Lịch sử 6 - Bài 20 - Từ sau Trưng Vương đến trước Lý Nam Đế (Giữa thế kỉ I - Giữa thế kỉ VI) (tiếp theo)