Một số bệnh gây ra bợi vũ khí sinh học và cách phòng, chống?

Vũ khí sinh học gồm các loại bệnh như: dịch hạch, dịch tả, đậu mùa, sốt phát ban cháy rận, thương hàn, than, cúm,..

– Bệnh dịch hạch: triệu chứng nhức đầu, đau mỏi, sốt cao, buồn nôn, mặt và mắt đỏ, hạch nổi ở nách, ở bẹn, thời kì ủ bệnh 5-6 ngày. Phòng:BV đường hô hấp đeo kính bảo vệ mắt, tiêm chủng, diệt chuột, bọ chét,.. tiêm kháng vắcxin.

– Bệnh dịch tả:TC ỉa chảy, nôn mửa nhiều lần, mắt sâu, thâm, nhiệt hạ, tim đập yếu và nhanh, tụt huyết áp, ủ bệnh từ 2-3 ngày. Phòng: giữ vệ sinh,diệt ruồi, nhặng, tiêm chủng, tẩy uế, vệ sinh nơi ở, sd thuốc kháng sinh và truyền huyết thanh.

– Bệnh đậu mùa: TC sốt cao, rùng mình, nhức đầu, nôn mửa, nổi mẫn nếu lâu ngày chuyển thành rổ, tg ủ từ 9-12 ngày. Phòng cách li người bệnh tẩy uế, thuốc kháng sinh,..

READ:  Quy định của Công ước luật biển năm 1982 về việc xử lý cướp biển

– Phát ban cháy rận: TC sốt cao 39oC, nhức đầu dữ dội, mặt đỏ, đau nhức, nổi mẩn, sốt xuất huyết,, đỏ ở ngực và cánh tay, tg từ 10-14 ngày. Phòng tiêu diệt cháy rận, vệ sinh, tiêm kháng truyền huyết thanh,..

– Thương hàn: TC sốt li bì, mê man và đi ỉa ra máu, thủng ruột dần tử vong. Phòng BV thức ăn, ăn uống vệ sinh, cách li, dung thuốc đặc trị.

– Bệnh than: TC gồm than thể da, thể tiêu hóa, thể hô hấp thông thường từ 3-5 ngày vs da, 2-5 ngày vs tiêu hóa, 1-3 ngày vs hô hấp đau rat, noi sẩn,ngứa, phù nề, sốt cao, đau bung,xuất huyết-> t.vog.

– Bệnh cúm: TC sốt liên tục 39-40oC kéo dài 4-7 ngày, ngủ kém,môi khô, mạch đập nhanh, huyết ap dao động, có thể co giật, xuất huyết khó thở, tử vong sau 1-3 ngày. Phòng cách li, nghỉ ngơi, uống thuốc an thần, điều trị,..