Đề thi Dự báo phát triển kinh tế xã hội các năm gần đây

Đề số 1:

Câu 1(2đ): Trình bày quy trình dự báo dân số bằng phương pháp thành phần?

Câu 2(3đ): Nội dung phương pháp mô phỏng dự báo tăng trưởng kinh tế trên cơ sở mô hình Solow?

Câu 3(3đ): Cho bảng I/O của 1 nền kinh tế (3 ngành) với năm gốc như sau (đơn vị: 1000 tỷ đồng)

Ngành Sử dụng cho sản xuất Sử dụng cuối cùng Giá trị sản xuất (GO)
NN CN-XD DV TDCC TLSX NX
NN 18 54 12 40 4 12 140
CN – XD 22 50 15 106 75 -20 248
DV 16 40 10 68 0 -4 130
GDP 84 104 93
GO 140 248 130

a, Nếu ở kỳ dự báo, sử dụng cuối cùng sản phẩm ngành NN tăng 6%, ngành CN-XD tăng 12% và ngành DV tăng 14% thì tốc độ tăng trưởng của nền KT là bao nhiêu?

b, Tính nhu cầu vốn đầu tư để đạt phương án tăng trưởng trên biết suất đầu tư trực tiếp ngành NN là 2,2; ngành CN-XD là 3,5 và ngành DV là 3,2.

Câu 4(2đ): Có số liệu về thu nhập và mức chi tiêu dùng lương thực thực phẩm bình quân đầu người/tháng (đơn vị 1000 đồng) của 1 địa phương qua các năm như sau:

Năm

2006

2007

2008

2009

2010

2011

2012

2013

2014

2015

Thu nhập

311

321

331

341

352

363

372

384

394

405

Tiêu dùng

230

244

257

269

280

290

298

308

316

324

Hãy dự báo câù tiêu dùng lương thực thực phẩm năm 2016 bằng phương pháp mô hình nhân tố.

Đề số 2:

Câu 1(2đ): Trình bày một phương pháp dự báo nhu cầu vốn đầu tư cho nền kinh tế. Hãy nói rõ ưu, nhược điểm của phương pháp?

Câu 2(3đ): Phân tích nhân tố ảnh hưởng đến nhu cầu tiêu dùng xã hội?

Câu 3(3đ): Cho số liệu thống kê về sản lượng nông nghiệp (Y – triệu tấn). Diện tích canh tác (X1 – triệu ha). Tỷ lệ sử dụng thời gian lao động trong nông nghiệp (X2 – %), cho ở bảng sau:

Năm

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Y

61

63

68

73

76

82

87

93

99

105

X1

9,0

9,4

9,7

10,0

10,4

10,5

10,6

11,1

11,4

11,5

X2

68,4

71,1

71,5

72,0

72,6

73,3

73,8

74,7

75,8

77,1

READ:  Nêu các bước của phương pháp dự báo cầu bằng mô hình KTL?

Hãy xây dựng hàm dự báo sản lượng nông nghiệp theo 2 nhân tố còn lại (dạng tuyến tính) và dự báo sản lượng năm thứ 11, biết rằng năm thứ 11 có diện tích cạnh tác là 12 triệu ha và tỷ lệ sử dụng thời gian lao động trong nông nghiệp là 79%.

Câu 4(2đ): Có số liệu về thu nhập bình quân và mức chi tiêu dùng lương thực thực phẩm bình quân đầu người trong hộ gia đình (đơn vị: 1000 đồng) qua các năm như sau:

Năm 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015
Thu nhập 280 300 320 340 360 380 400 420 440 460
Tiêu dùng 224 237 250 262 274 285 296 307 317 327

Hãy dự báo nhu cầu tiêu dùng lương thực thực phẩm năm 2016 bằng phương pháp hệ số co dãn theo thu nhập.

Đề số 3:

Câu 1(2đ): Phương pháp dự báo cầu thị trường bằng mô hình kinh tế lượng (mô hình cung – cầu). Ưu điểm, nhược điểm của phương pháp?

Câu 2(3đ): Đề xuất 1 phương pháp dự báo nhu cầu lao động của nền kinh tế và nêu quy trình và các điều kiện thực hiện?

Câu 3(3đ): Cho số liệu thống kê về sản lượng nông nghiệp (Y – triệu tấn). Diện tích canh tác (X1 – triệu ha). Tỷ lệ sử dụng thời gian lao động trong nông nghiệp (X2 – %), cho ở bảng sau:

Năm

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Y

61

63

68

73

76

82

87

93

99

105

X1

9,0

9,4

9,7

10,0

10,4

10,5

10,6

11,1

11,4

11,5

X2

68,4

71,1

71,5

72,0

72,6

73,3

73,8

74,7

75,8

77,1

Hãy xây dựng hàm dự báo sản lượng nông nghiệp theo 2 nhân tố còn lại (dạng tuyến tính) và dự báo sản lượng năm thứ 11, biết rằng năm thứ 11 có diện tích cạnh tác là 12 triệu ha và tỷ lệ sử dụng thời gian lao động trong nông nghiệp là 78%.

Câu 4(2đ): Biết rằng lãi suất trung bình hàng năm trong giai đoạn 2011–2015 là 7%/năm và giai đoạn 2016-2020 là 7,5%/năm. Một dự án với chi phí đầu tư hàng năm là 10.000.000 USD được phân bổ đều qua các năm trong giai đoạn 2011-2020. Ngoài ra bắt đầu từ năm 2017, vốn đầu tư tăng thêm hàng năm 1 lượng 2.000.000 USD.

READ:  Trình bày các yếu tốc tăng trưởng kinh tế?

Hày dự báo giá trị tương lai của dự án vào năm 2020.

Đề số 4:

Câu 1(2đ): Nghiên cứu lược đồ Maslow có ý nghiã gì trong việc dự báo nhu cầu tiêu dùng của xã hội?

Câu 2(3đ): Trình bày phương pháp dự báo cầu thị trường bằng kỹ thuật định tính? Nêu ưu điểm, nhược điểm của phương pháp?

Câu 3(3đ): Có số liệu về thu nhập bình quân và mức chi tiêu dùng lương thực thực phẩm bình quân đầu người trong hộ gia đình (đơn vị: 1000 đồng) qua các năm như sau:

Năm

2006

2007

2008

2009

2010

2011

2012

2013

2014

2015

Thu nhập 300 310 320 330 340 350 360 370 380 390
Tiêu dùng 240 245 250 254 258 263 266 270 274 277

Hãy dự báo nhu cầu tiêu dùng lương thực thực phẩm năm 2016 mô hình nhân tố theo biến độc lập là thu nhập.

Câu 4(2đ): Biết rằng lãi suất trung bình hàng năm trong giai đoạn 2011–2015 là 7,5%/năm và giai đoạn 2016-2020 là 8,0%/năm. Một dự án với chi phí đầu tư hàng năm là 5.000.000 USD được phân bổ đều qua các năm trong giai đoạn 2011-2020. Ngoài ra bắt đầu từ năm 2017, vốn đầu tư tăng thêm hàng năm 1 lượng 500.000 USD.

Hày dự báo giá trị tương lai của dự án vào năm 2020.