Nội dung môn học phần lý thuyết không quá nặng nhưng để thi qua cũng hơi vất vả, vì đây là môn học phụ và trong chúng ta không ai muốn cả ngày đọc 3 cái mớ lý thuyết “vớ vẩn” này cả. Nhưng học rồi thì vẫn phải thi. Vì vậy dưới đây là 100 câu hỏi ngắn để chúng ta đọc lướt học lướt, vì nội dung mỗi câu hỏi tương đối ngắn và phần trả lời cũng vậy, chỉ cần đọc vài lần là chúng ta làm chủ môn học này rồi.
Ngoài ra hiện nay cũng nhiều trường không tổ chức thi tự luận, vì vậy các bạn cũng có thể tham khảo thêm bộ câu hỏi trắc nghiệm và xem một số đề thi ở một số trường hay giao cho học viên làm bài thi kết thúc môn.
Câu 1: Mục đích của chiến lược ” diễn biến hòa bình ” chống phá CNXH là : nhằm lật đố chế độ chính trị của các nước tiến bộ, trước hết là các nước XHCN.
Câu 2: Biện pháp tiến hành chống phá CNXH trong chiến lược ” diễn biến hòa bình ” là: phi quán sự do CN đế quốc và các thế lực phản động tiến hành.
Câu 3: Lực lượng mà các thế lực thù địch sử dụng để chống phá CNXH trong chiến lược ” diễn biến hòa bình ” : Chủ nghĩa đế quốc và các thế lực phàn động.
Cáu 4: Chiến lược ” diễn biến hòa bình ” hình thành và phát triển qua mấy giai đoạn?
- 2 giai đoạn: 1945-1980 : giai đoạn manh nha
- 1980 – nay : từng bước hoàn thiện ” diễn biến hòa bình”
Câu 5: Âm mưu của chiến lược ” diễn biến hòa bình ” đối với cách mạng Việt Nam như thế nào?
Xóa bỏ vai trò lãnh đạo của Đảng, xóa bỏ chế độ XHCN, lái nước ta theo con đường CNTB và lệ thuộc vào chủ nghĩa đế quốc.
Câu 6: chiến lược “diễn biến hòa bình” chống phá cách mạng việt Nam như thế nào?
– 6 thù đoạn : kinh tế ; chính trị ;tư tướng_văn hóa ;tôn giáo _dân tộc; quốc phòng ;an ninh;đối ngoại
Câu 7: thủ đoạn trên lĩnh vực dân tộc- tôn giáo trong chiến lược “diễn biến hòa bình” chống phá cách mạng Việt Nam?
– Lợi dụng những khó khăn ở vùng đồng bào dân tộc ít người,những tồn tại do lịch sử để lại,trình độ dân trí của một bộ phận đồng bào còn thấp và những khuyết điểm trong thực hiện các chính sách đân tộc . tôn giáo của một bộ phận cán bộ đề kích động tư tưởng đòi ly khai ,tự quyết dân tộc. •
– Lợi dụng chính sách tự do tôn giáo của đảng ,nhà nước ta để truyền đạo trái phép nhằm thực hiện âm mưu tôn giáo hóa dân tộc,từng bước gây mất ốn định xã hội và làm chệch hướng XHCN ờ Việt Nam.
Câu 8: Thủ đoạn trên lĩnh vực đối ngoại chiến lược ” diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ là gì?
– Lợi dụng chủ trương Việt Nam mở rộng hội nhập quốc tế, mở rộng quan hệ hợp tác với các nước để tuyên truyền và hướng VN đl theo quỹ đạo của CNTB.
– Hạn chế sự mở rộng quan hệ hợp tác của Việt Nam đối VỚI các nước lớn trên Thế giới, ngăn chặn các dự án đầu tư quốc tế vào VN.
– Chia rẽ tinh thần đoàn kết hữu nghị VN với Lào, Campuchia và các nước XHCN. Hạ thấp uy tín của ta trên trường quốc tế.
Câu 9: Mục đích chống phá về tư tưởng, văn hóa trong chiến lược diễn ta ” Diễn biến hòa binh ” và bạo loạn lật đổ.
– Xóa bỏ chủ nghĩa Mác – Leenin, tư tường HCM. Phá vỡ nền tảng tư tường của ĐCS VN, ra sức truyền bá tư tưởng tư sản vào các tầng lớp nhân dân.
– Lợi dụng xu thế mờ rộng hợp tác quốc tế, du nhập những sàn phẩm văn hóa đồi trụy, lối sống phương tây, kích động lối sống tư tường trong thanh niên từng bước làm phai mờ bản sắc văn hóa dân tộc VN.
Câu 10: Thủ đoạn về chính trị chống phá CMVN của các thế lực thù địch trong chiến lược ” Diễn biến hòa bình ” là:
– Kích động đòi thực hiện chế độ ” đa nguyên chính trị, đa đảng đối lập “,”tựdo” hóa mọi mặt đời sống XH từng bước xóa bỏ vai trò lãnh đạo của Đảng CS VN, XHCN ớ VN.
– Tập hợp nuôi dưỡng các tổ chức phản động trong và ngoài nước, lợi dụng các vấn đề ” dân chủ “,”nhân quyên”,” dân tộc “, “tôn giáo ” để chia rẽ mối quan hệ giữa Đảng với nhân dân và khối đại đoàn kết dân tộc, làm mất đi vài trò lãnh đạo của Đảng.
– Tận dụng những sơ hở trong đường lối của Đảng, chính sách của nhà nước ta sin sàng can thiệp trắng trợn bằng sức mạnh quân sự để lật đố chế độ XHCN ở VN.
Câu 11: Mục đích của bạo loạn lật đổ : gây rối loạn an ninh chính trị, trật tự an toàn XH hoặc lật đố chính quyền địa phương hay trung ương.
Câu 12: Nguyên tắc xử lý trong phòng chống bạo lọa lật đổ là: nhanh gọn, kiên quyết, linh hoạt, đúng đối tượng, sử dụng lực lượng và phương thức đấu tranh phù hợp , không đế lan rộng kéo dài.
Câu 13: Đặc trưng chù yếu của bạo loạn lật đổ là: hành động chống phá bằng bạo lực có tổ chức do lực lượng phản động hay lực lượng li khai, đối lập trong nước hoặc cấu kết với nước ngoài tiến hành.
Câu 14: Đâu là hình thức cùa bạo loạn lật đổ: bạo loạn chính trị, bạo loạn vũ trang hoặc bạo loạn chính trị kết hợp vũ trang.
Câu 15: Mục tiêu của Đàng và nhà nước ta trong phòng chống chiến lược ” Diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đố:
– Làm thất bại âm mưu thủ đoạn của kẻ thù trong chiến lược ” diễn biến hòa bình” của kẻ thù đối VỚI cách mạng VN.
– Giữ vững ổn định chính trị, xã hội của các nước, tạo môi trường hòa bình đẩy mạnh CNH-HĐH đất nước.
– Bảo vệ vững chắc độc lập chủ quyền thống nhất và toàn vẹn lãnh thố của Tố quốc, bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự an toàn XH và nền văn hóa, bảo vệ sự nghiệp đồi mới và lợi ích quốc gia,dân tộc.
Câu 16: Nhiệm vụ của Đảng và Nhà nước ta trong phòng chống chiến lược ” Diễn biến hòa bình” và bạo loạn lật đổ : Kiên quyết làm thất bại mọi âm mưu và thủ đoạn ” diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ.
Câu 17: Quan điểm của Đảng và Nhà nước ta trong phòng chống chiến lược ” diễn biến hòa bình” và bạo loạn lật đổ.
– Đấu trang chống ” Diễn biến hòa bình ” là 1 cuộc đấu tranh giai cấp, đấu tranh dân tộc gay go, quyết liệt, lâu dài và phức tạp trên mọl lĩnh vực.
– Chống ” Diễn biến hòa bình” là nhiệm vụ cấp bách hàng đầu trong các nhiệm vụ QP-AN hiện nay để bảo vệ vững chắc tổ quốc XHCN.
– Phát huy sức mạnh tống hợp của khối đại đoàn kết toàn dân,của cả hệ thống chính trị dưới sự lãnh đạo của ĐCS VN trong đấu tranh chống ” Diễn biến hòa bình”.
Câu 18: Đảng và Nhà nước ta đề ra mấy giải pháp trong phòng chống chiến lược ” Diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ: 7 giải pháp.
Câu 19: Đâu là giải pháp đúng trong phòng chống chiến lược ” Diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ.
– Đẩy lùi tệ nạn quan liêu , tham nhũng, tiêu cực trong XH, glữ vững định hướng XHCN trên các lĩnh vực, chống nguy cơ tụt hậu về kinh tế.
– Nâng cao nhận thức về âm mưu, thù đoạn của các thế lực thù địch nắm chắc mpl diễn biến không đế bị động bất và bất ngờ.
– Xây dựng ý thức bào vệ Tố quốc cho toàn dân.
– Xây dựng cơ sở chính trị – xã hội vững mạnh về mọi mặt.
– Chăm lo xây dựng lực lượng vũ trang ử địa phương vững mạnh.
– Xây dựng, luyện tập các phương án, các tình huống ” Diễn biến hòa binh” hoặc bạo loạn lật đồ của địch.
– Đẩy mạnh sự nghiệp, CNH-HĐH đất nước chăm lo nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho nhân dân lao động.
Câu 20: Vũ khí công nghệ cao là gì: là vũ khí được nghiện cứu, thiết kế, chể tạo dựa trên những thành tựu của cuộc cách mạng KH- CN hiện đại, có sự nhảy vọt về chất lượng và tính năng kỹ thuật, chiến thuật.
Câu 21: Đặc điểm cùa vũ khí công nghệ cao là:
– Hiệu suất càu vũ khí, phương tiện tăng gấp nhiều lần so VỚI cả vũ khí, phương tiện thông thường.
– Hàm lượng tri thức, kỹ năng tự động cao, tính cạnh tranh cao, được nâng cấp liên tục.
Câu 22: Điểm mạnh của vũ khí công nghệ cao là:
– Độ chính xác cao, sát thương lớn, tầm hoạt động ca.
– Có thể hoạt động trong những vùng nhiễu, thời tiết phức tạp, ngày đêm, đạt hiệu quả cao hơn hàng chục đến hàng trăm lần so với vũ khí thông thường.
– Một số vũ khí công nghệ cao được gọi là vũ khí ” thông minh ” có khả năng nhận biết địa hình và đặc điếm mục tiêu, tự động tìm diệt.
Câu 23: Điểm yếu của vũ khí công nghệ cao là:
– Thời gian trinh sát, xử lý số liệu để lập trình phương án đánh giá phức tạp, nếu mục tiêu “thay đối” sẽ mất thời cơ đánh phá.
– Dựa hoàn toàn vào các phương tiện kỹ thuật, dễ bị đối phương đánh lừa.
– Một số loại tên lừa hành trình có tầm bay thấp, tốc độ vay chậm, hướng bay theo quy luật….dễ bị bắn hạ bằng vũ khí thông thường.
– Tác chiến công nghệ cao không thể kéo dài vì quá tốn kém.Dễ bị đối phương tập kích vào các vị trí triển khai của vũ khí công nghệ cao.
– Dễ bị tác động bởi địa hình, thời tiết, khí hậu dẫn đến hiệu quả thực khác với lý thuyết.
Câu 24: Vũ khí công nghệ cao bị tác động bởi những yếu tố : địa hình, thời tiết, khí hậu.
Câu 25: Vũ khi nào sau đây được gọi là vũ khí ” thông minh”
– Vũ khí hủy diệt lớn : hạt nhân, sinh học, hóa học.
– Vũ khí được chế tạo dựa trên những nguyên lý kĩ thuật mới, vũ khí chùm tia, vũ khí laze, vũ khí chum hạt, pháo điện tử….
Câu 26: Vũ khí nào sau đây được coi là biện pháp thụ động:
– Phòng chống trinh sát của địch
+ Làm hạn chế đặc trưng của mục tiêu + Che giấu mục tiêu + Ngụy trang mục tiêu.
+ Tổ chức việc nghi binh đánh lừa địch.
– Dụ địch đánh vào những mục tiêu có giá trị thấp làm chúng tiêu hao lớn.
– Tổ chức lực lượng phân tán, có khả năng tác chiến độc lập
– Kết hợp xây dựng cơ sở hạ tầng, đô thị với xây dựng hầm ngầm để tăng khả năng phòng thủ.
Câu 27: Biện pháp nào sau đây được gọi là biện pháp chủ động:
– Gây nhiễu các trang bị trinh sát của địch, làm giảm hiệu quả trinh sát.
– Nắm chắc thời cơ, chủ động đánh địch từ xa, phá thế tiến công cùa địch.
– Lợi dụng đặc điểm đồng bộ của hệ thống vũ khí công nghệ cao, đánh vào mắt xích then chốt
– Cơ động phòng tránh nhanh, đánh trả kịp thời chính xác.
Câu 28: Trong phòng chống vũ khí công nghệ cao, đế hạn chế khả năng chinh sát của địch cần làm gì?
– Tích cực phá hoại hệ thống trinh sát của địch.
Câu 29: Để gây nhiễu các trang thiết bị trinh sát cảu địch, làm giảm hiệu quà trinh sát cần làm gì?
– Tích cực phá hoại hế thống trinh sát của địch
– Sử dụng tổng hợp nhiều thủ đoạn thực hiện gây nhiễu chế áp lại địch nhưng phải chuẩn bị chu đáo nhất là thời cơ và đối tượng gây nhiễu.
Câu 30 : Chiến tranh tương lai nếu xảy ra, địch sẽ sử dụng phương thức tiến công hòa lực bằng vũ khí công nghệ cao nhằm mục đích.
– Giành quyền làm chủ trên không, làm chủ chiến trường, phá hoại tiềm lực kinh tế, quốc phòng, đánh quy khả năng chống trả của đối phương, tạo điều kiện thuận lợi cho các lực lượng tiến công trên bộ trên biển, đổ bộ đường không và các hoạt động bạo loạn lật đố của lực lượng phản động nội địa trong nước, gây tâm lý hoang mang, lo sợ trong nhân dân.
Câu 31: Dân quan tự vệ là: Lực lược vũ trang quần chúng không thoát li sản xuất, công tác, là thành phần của lực lượng vũ trang nhân dân nước CHXHCN VN, là lực lượng bảo vệ Đảng, bào vệ chính quyền, bảo vệ tính mạng, tài sản của nhân dân, tài sản của nhà nước, làm nòng cốt cùng toàn dân đánh giặc ở địa phương, cơ sớ khi có chiến tranh.
Câu 32: Theo luật dân quân tự vệ, lực lượng dân quân tự vệ có mấy nhiệm vụ : 6 nhiệm vụ Câu 33: Lãnh đạo lực lượng dân quân tự về là tổ chức: Đảng.
Câu 34: Lực lượng tự vệ được tổ chức ờ: xã, phường, thị trấn ( cấp xã )gọi là dân quân; được tồ chức ở cơ quan nhà nước, tố chức chính trị xã hội, đơn vị sự nghiệp, tố chức kinh tế ( cơ quan, tố chức) gọl là tự vệ.
Câu 35: Dân quân tự vệ được tổ chức gôm mấy lực lượng: 2 lực lượng: lực lượng nòng cốt ( chiến đấu) và lực lượng rộng rãi ( phục vụ chiến đấu ).
Câu 36: Quy mô lực lượng dân quân tự vệ được tố chức đến cấp nào: từ cấp tổ, tiểu đội, trung đội, đại đội, tiểu đoàn ( cấp đại đội ờ xã, phường lớn, cấp tiếu đoàn ở các doanh nghiệp nhà nước do quân khu trở lên quy định ).
Câu 37: Phương châm xây dựng lực lượng dân quân tự vệ là: xây dựng dân quân tự vệ theo hướng ” vững mạnh, rộng khắp, coi trọng chất lượng là chính “
Câu 38: Thời hạn công dân phục vụ trong lực lượng dân quân tự vệ nòng cốt theo luật dân quân tự vệ là 4 năm:
Câu 39: Độ tuổi công dân VN tham gia lực lượng dân quân tự vệ được quy định : nam từ 18-45 tuổi, nữ từ đủ 18-40.
Câu 40: Giáo dục chinh trị cho dân quân tự vệ nhằm mục đích: làm cho dân quân tự vệ nâng cao nhận thức về chính trị, lập trường tư tường vững vàng, đạo đức cách mạng trong sáng, phát huy tinh thần trách nhiệm, sẵn sàng hoàn thành nhiệm vụ, bảo vệ quẽ hương,làng xóm, địa phương, đơn vị mình.
Câu 41: Lực lượng dự bị động viên được xây dựng để bố sung cho : lực lượng thường trực của quân đội.
Câu 42: Mục đích của việc xây dựng lực lượng dự bị động viên là: xây dựng tiềm lực quốc phòng toàn dân, thế trận quốc phòng toàn dân, thế trận quốc phòng toàn dân, thế trận chiến tranh nhân dân, đàm bào nguồn nhân lực bố sung, mờ rộng lực lượng quân đội khi chuyến đất nước sang trạng thái chiến tranh.
Câu 43: Quan điểm, nguyên tắc xây dựng lực lượng dự bị động viên là:
– Xây dựng lực lượng dự bị động viên đảm bảo số lượng đủ, chất lượng cao, xây dựng toàn diện nhưng có trọng tâm,trọng điếm.
– Xây dựng lực lượng dự bị động viên phải phát huy sức mạnh tống hợp của cả hệ thống chính trị.
– Xây dựng lực lượng dự bị động viên đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng các cấp cở địa phương, bộ, ngành.
Câu 44: Nội dung xây dựng lực lượng dự bị động viên là:
– Tạo nguồn đăng kí, quản lý lực lượng dự bị động viên
– Tổ chức, biên chế đơn vị dự bị động viên
– Giáo dục chính trị, huấn luyện diễn tập, kiểm tra đơn bị dự bị động viên.
Câu 45: Sĩ quan dự bị được tạo nguồn từ: sinh viên từ các trường ĐH sau khi tốt nghiệp
– Hạ sĩ quan có phẩm chất, năng lực tốt nhất trước khi xuất ngũ.
– Cán bộ chuyên môn kỹ thuật của nền KT quốc dân, sĩ quan thôi phục vụ.
Câu 46: Việc đăng ký, quản lí quân nhân dân dự bị được tiến hành ờ : nơi cư trú do ban chỉ huy quân sự xã ( phường), ban chì huy quân sự huyện ( quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh ) thực hiện.
Câu 47 : Quốc gia được cấu thành bời mấy yếu tố: 3 yếu tố: lãnh thố, dân cư và quyền lực công cộng.
Câu 49 : Chú quyền quốc gia là gì?: là quyền làm chủ 1 cách độc lập, toàn vẹn và đầy đủ về mọi mặt lập pháp, hành pháp và tư pháp của một quốc gia trong phạm vi lãnh thổ của quốc gia đó.
Câu 50: Lãnh thố quốc gla được hình thành bởi mấy bộ phận : 4 bộ phận: vùng đất, vùng biển ( nội thủy và lãnh hải), vùng trời và lãnh thổ quốc gia đặc biệt.
Câu 51: Khái niệm đường cơ sờ: là đường gãy khúc nối liền các điểm, được lựa chọn tại ngấn nước thủy triều thấp nhất dọc theo bờ biển và các đảo gần bờ do chính phù nước CHXHCN VN xác định và công bố.
Câu 52: Có mấy loại đường cơ sờ đề tính chiều rộng các vùng biển: 2 loại: đường cơ sở thẳng và đường cơ sở thông thường.
Câu 53: Vùng biển nào ờ nước ta có chế độ pháp lý như lãnh thồ đất liền: vùng nước nội thúy + lãnh hải.
Câu 54: Lãnh hải VN có chiều rộng bao nhiêu: 12 hải lý tính từ đường cơ sở.
Câu 55: Chiều rộng vùng tiếp giáp lãnh hải không vượt quá : 24 hải lý tính từ đường cơ sở.
Câu 56: Vùng đặc quyền kinh tế VN có chiều rộng: 200 hải lý tính từ đường cơ sở.
Câu 57: Khái niệm thềm lục địa: là vùng đất và lòng đất đáy biển kéo dài tự nhiên từ lãnh thó đất liền ra đến bờ ngoài của rìa lục địa, giới hạn 200 hải lý tính từ đường cơ sở lãnh hải.
Câu 58 : Việt Nam được xác định có mấy vùng biển thuộc chủ quyên: 5 vùng, nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hái, đặc quyền kinh tế thềm lục địa.
Câu 59: NỘI dung xây dựng và báo vệ chủ quyền lãnh thổ quốc gia là:
– Xây dựng, phát triển mọi mặt chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, đối ngoại và quốc phòng, an ninh của đất nước.
– Xác lập và bảo vệ quyền lập pháp, hành pháp và tư pháp của Vn trên mọi mặt kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội, quốc phòng, anh ninh và đối ngoại tong phạm vi lãnh thố mình.
– Bảo vệ sự toàn vẹn lãnh thố đất nước, đấu tranh làm thất bại mọl âm mưu và hành động phá hoại, vi phạm chủ quyền, xâm phạm lãnh thố VN.
– Bảo vệ sự thống nhất lãnh thố đất nước, thống nhất về quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp trên phạm vi lãnh thố VN. Đấu tranh làm thất bại mọi hành động chia cắt lãnh thổ VN, mọi âm mưu, thủ đoạn của các thế lực thù địch trong và ngoại hòng phá hoại quyền lực tối cao của Vn
Câu 60: Biên giới quốc gia VN được cấu thành bời mấy bộ phận : 4 bộ phận, biên giới quốc gia trên biến,trên đất liền, trên không và trong lòng đất.
Câu 61: Biên gió-i quốc gia trên biển cùa VN được xác định bằng phương pháp: hoạch định và đánh dấu bằng các tọa độ trên hài đồ là ranh giới phía ngoài lãnh hải của đất liền, lãnh hải của đảo, lãnh hải của quần đảo của VN theo công ước của LHQ về luật biến và các điều ước quốc tế giữa VN và các quốc gia hữu quan.
Câu 62: Biên giới quốc gla trên đất liền được xác lập trên cơ sờ: thỏa thuận giữa các quốc gia có lãnh thố tiếp giáp với nhau và được thế hiện bằng các điều ước hoạch định biên giới giữa các quốc gia liên quan.
Câu 63: Biên giới quốc gla VN được xác định như thế nào: Bằng hệ thống các mốc quốc giới trên thực địa, được đánh dấu bằng các tọa độ trên hải đồ và thể hiện bằng mặt phẳng thắng đứng theo lãnh thổ Vn.
Câu 64: Khu vực biên giới quốc gla trên đất liền được xác định như thế nào: gôm xã, phường, thị trấn có một phàn địa giới hành chính trùng hợp với biên giới quốc gia VN trên đất liền.
Câu 65: Quan điểm của Đáng và Nhà nước ta về xây dựng và bào vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia:
– Xây dựng, bảo vệ chủ quyên lãnh thổ, biên giới quốc gia là một nội dung quan trọng của sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tố quốc VN XHCN.
– Chủ quyền lãnh thố, biên giới quốc gia là thiêng liêng, bất khả xâm phạm của dân tộc VN.
– Xây dựng biên giới hòa bình, hữu nghị, ốn định; giãi quyết các vấn đề tranh chấp thông qua đàm phán hòa binh, tôn trọng độc lập, chủ quyền toàn vẹn lãnh thổ và lợi ích chính đáng của nhau.
– Xây dựng và bảo vệ chủ quyên lãnh thổ, biên giới quốc gia là sự nghiệp của toàn dân, dưới sự lãnh đạo của Đàng và sự quản lý thống nhất của lực lượng vũ trang là nòng cốt.
Câu 66: Vì sao chú quyền lãnh thồ, biên giới quốc gia là thiêng liêng bất khả xâm phạm của dân tộc VN:
– Vì đó là kết quả đấu tranh dựng nước và giữ nước của dân tộc Vn
– Lãnh thồ đó lè nơi sinh ra và lưu giữ những con người và dân tộc.
Câu 67: Quan điểm của chủ nghĩa Mác- Leenln về dân tộc và giải quyết những vấn đê dân tộc là:
– Vấn đề dân tộc là những nội dung nảy sinh trong quan hệ giữa các dân tộc, diễn ra trên mọi lĩnh vực đời sống XH tác xấu đến mỗi dân tộc và quan hệ giữa các dân tộc, các quốc gia dân tộc với nhau cần phải giải quyết.
– Vấn đề dân tộc còn tồn tại lâu dài, vấn đề dân tộc là vấn đề chiến lược của cách mạng XHCN.
Vấn đề dân tộc gắn kết chặt chẽ với vấn đề giai cấp. giải quyết vấn đề dân tộc vừa là mục tiêu vừa là động lực của cách mạng XHCN.
Câu 68: Quan hệ dân tộc, sắc tộc hiện nay trên thế giới vẫn diễn ra rất phức tạp ờ phạm vi: quốc gia, khu vực và quốc tế.
Câu 69: Nội dung nào sau đây là tư tường của chủ tịch HCM về xây dựng mối quan hệ tốt đẹp giữa các dân tộc: bình đẳng, đoàn kết,tôn trọng và giúp đỡ nhau cùng phát triển đi lên con đường ấm no, hạnh phúc.
Câu 70: Đặc điếm các dân tộc ờ nước ta hiện nay:
– Một là: các dân tộc ở VN có truyền thống đoàn kết gắn bó xây dựng quốc gia dân tộc thống nhất.
– Hai là: các dân tộc thiếu sổ ở VN cư trú phân tán và xen kẽ trên địa bàn rộng lớn, chủ yếu là miền núi, biên giới, hải đảo.
– Ba là: các dân tộc ở nước ta có quy mô dân số và trình độ phát triển ko đều.
– Bốn là : mỗi dân tộc ờ VN đều có sắc thái văn hóa riêng, góp phần làm lên sự đa dạng, phong phú, thống nhất của văn hóa VN.
Câu 71: Quan điểm chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước ta:
– Đảng ta luôn có quan niệm nhất quán : Thực hiện chính sách binh đẳng, đoàn kết, tương trợ giữa các dân tộc, tạo mọi điều kiện đế các dân tộc phát triển đi lên con đường văn minh, tiến bộ, gắn bó mật thiết với sự phát triển chung của cộng đông các dân tộc VN.
Câu 72: Tôn giáo là một hình thái Ý thức XH, phản ánh hiện thực khác quan theo?
– Là 1 hình thức XH, phản ánh hiện thực khách quan theo quan niệm hoang đường, ảo tưởng phù hợp với tâm lý, hành vi của con người.
Câu 73: Có mấy yếu tố cấu thành tôn giáo:
– Hệ thống giáo lý tôn giáo, -nghi lễ tôn giáo, tổ chức tôn giáo và đội ngũ giáo sĩ và tín đồ, cơ sở vật chất phục vụ cho hoạt động tôn giáo.
Câu 74: Tôn giáo có tính chất:
– Tính chất lịch sử
– Tính quần chúng
– Tính chính trị.
Câu 75: Quan điểm của chủ nghĩa Mác – Leenin về vấn đề giải quyết tôn giáo.
– Một là: giải quyết vấn đề tôn giáo phái gắn liền với quá trình cải tạo XH cũ, xây dựng XH mới – XH xã hội chù nghĩa.
– Hai là: tôn trọng và bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng và không tín ngưỡng của công dân, kiên quyết bài trừ mê tín dị đoan.
– Ba là: quán triệt quan điếm ljch sử cụ thể khi giải quyết vần đề tôn giáo.
– Bốn là: phân biệt rõ mối quan hệ giữa hai mặt chính trị và tư tường trong giải quyết vấn đề tôn giáo.
Câu 76: Hiện nay VN có mấy tôn giáo: 6 tôn giáo
– Phật giáo, công giáo, Tin lành,Hồi giáo, Cao đài, Hòa hảo với số tín đồ lên tới gần 20 triệu.
Câu 77: Quan điểm, chính sách ton giáo càu Đảng và nhà nước ta hiện nay là gì?
– Quan điểm: Đảng ta khẳng định tôn giáo còn tồn tại lâu dài, còn là nhu cầu tinh thần cùa một bộ phận nhân dân, tôn giáo có những giá trị văn háo, đạo đức tích cực phù hợp với XH mới, đồng bào tòn giáo là một bộ phận quan trọng của khối đại đoàn kết toàn dân tộc.
– Chính sách: Đồng bào các tôn giáo là bộ phận quan trọng của khối đại đoàn kết dân tộc, thực hiện nhất quán chính sách tôn trọng và đảm bảo quyền tự tín ngưỡng, theo hoặc không theo tôn giáo của công dân quyền sinh hoạt tôn giáo bình thường theo pháp luật.Đoàn kết đồng bảo theo các tôn giáo khác nhau, đòng bào theo tôn giáo và không theo tôn giáo. Phát huy những giá trị văn hóa, đạo đức tốt đẹp cùa các tôn giáo.Động viên, giúp đỡ đồng bào theo đạo và các chức sẵc tôn giáo sống ” tốt đời, đẹp đạo”.
Câu 78 : Âm mưu của các thế lực thù địch lợi đụng vấn đề dân tộc, tôn giáo chống phá cách mạng nước ta là gì?
– Lợi dụng đế chống phá cách mạng, cùng với việc lợi dụng trên các vấn đề kinh tế, chính trị, tư tưởng để chuyển hóa chế độ XHCN ở VN, xóa bỏ vai trò lãnh đạo của Đãng với toàn XH, thực hiện âm mưu ” không đánh mà thắng
Câu 79: Thủ đoạn của các thế lực thù địch lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo chống phá cách mạng nước ta là gì?
– Một là : chúng tìm mọi cách xuyên tạc chủ nghĩa Mác – Leenin, tư tường HCM, quan điểm, chính sách của Đảng, Nhà nước ta. Chúng lợi dụng những thiếu sót, sai lầm trong thực hiện chính sách dân tộc, tôn giáo đế gây mâu thuẫn, tạo cớ can thiệp vào công việc nội bộ của VN.
– Hai là: chúng lợi dụng những vấn đề dân tộc, tôn giáo để kích động tưtưởng dân tộc hẹp hòi, dân tộc cực đoan,kích động chia rẽ quan hệ lương – giáo và giữa các tôn giáo hòng làm quy yếu khối đại đoàn kết dân tộc.
– Ba là : Chúng tập trung phá hoại cơ sớ kinh tế XH, mua chuộc, lôi kéo, ép buộc đồng bào các dân tộc, tôn giáo chống đối chính quyền, vượt biên trái phép, gây mất ồn định chính trị – xã hội, bạo loạn, tạo các điểm nóng để vu khống Vn đàn áp các dân tộc, các tôn giáo vi phạm dân chù, nhân quyền đế cô lập. làm suy yếu CM VN.
– Bốn là: Chúng tìm mọi cách đế xây dựng nuôi dưỡng các tổ chức phản động cùa người VN ớ nước ngoài, tập hợp, tài chợ, chi đạo lực lượng phản động trong các dân tộc, các tôn giáo ờ trong nước hoạt động chống phá CM Vn như : truyền đạo trái phép để tôn giáo hóa các vùng dân tộc, lôi kéo, tranh giành đồng bào dân tộc, gây đối trọng VỚI Đảng, chính quyền.
Câu 80: Giải pháp đấu tranh, chống địch lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo chống phá CMVN là gì?
– Một là: ra sức tuyên truyền, quán triệt quan điểm, chính sách dân tộc, tôn giáo của Đảng, Nhà nước ; về âm mưu thủ đoạn lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo chóng phá CMVN của các thế lực thù địch cho toàn dân. Đây là giải pháp đầu tiên, rất quan trọng.
– Hai là: tăng cường xây dựng, củng cố khối đại đoàn kết toàn dân tộc, giữ vững ổn định chính trị – xã hội. Đây là 1 trong những giải pháp quan trọng nhằm nâng cao nội lực, tạo nên sức đề kháng trước mọi âm mưu, thủ đoạn nham hiểm của kẻ thù.
– Ba là: chăm lo nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của đồng bào các dân tộc, các tôn giáo. Đây cũng là 1 trong những giải pháp quan trọng, xét đến cùng có ý nghĩa nền tảng để vô hiệu hóa sự lợi dụng của kẻ thù.
– Bốn là: phát huy vai trò của cả hệ thống chính trị, của những người có uy tín trong các dân tộc, tôn giáo tham gia vào phòng chống sự lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo chống phá cách mạng VN cùa các thế lực thù địch.
Câu 81: Bảo vệ an ninh quốc gia là : phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn đấu tranh làm thất bại các hoạt động xâm hại an ninh quốc gia.
Câu 82: Mục tiêu quan trọng về báo vệ an ninh quốc gia là : Những đối tượng về chính trị, an ninh, quốc phòng, kinh tế, khoa học kỹ thuật, văn hóa, xã hội thuộc danh mục cân được bảo vệ theo quy định của pháp luật.
Câu 83: Nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia : 5 nhiệm vụ
– Bào vệ chế độ chính trị và nhà nước CHXHCNVN, bảo vệ độc lập, chù quyền, thống nhất toàn vẹn lãnh thố cùa Tổ quốc.
– Bảo vệ an ninh về tư tường và văn hóa, khối đại đoàn kết dân tộc, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tố chức, cá nhân.
– Bảo vệ an ninh trong lĩnh vực kinh tế, quốc phòng, đối ngoại và các lợi ích khác của quốc gia.
– Bảo vệ bí mật nhà nước và các mục tiêu quan trọng về an nlph quốc gia.
– Phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn, đấu tranh làm thất bại và loại trừ cá hoạt động xâm phạm an ninh quốc gia, nguy cơ đe dọa an ninh quốc gia.
Câu 84: Lực lượng chuyên trách bảo vệ an ninh quốc gia.
– Cơ quan ch! đạo, chỉ huy và các đơn vị an ninh, tình báo, cảnh sát, cảnh vệ CAND.
– Cơ quan ch! đạo, chỉ huy và các đơn vị bào vệ an ninh quân đội, tình báo quân đội nhân dân.
– Bộ đội biên phòng, cảnh sát biến: khu vực biện giới, đất liền và biển.
Câu 85: Biện pháp bào vệ an ninh quốc gia: bao gôm vận động quần chúng, pháp luật,ngoại giao,kinh tế,khoa học kỹ thuật, nghiệp vụ, vũ trang.
Câu 86: Bảo vệ an ninh quốc gia gồm mấy nội dung : 7 nội dung.
Câu 87: Giữ gìn trật tự an toàn XH gồm mấy nội dung: 6 nộ! dung
Câu 88: ĐỐI tượng trong công tác bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự an toàn XH là:
– Gián điệp, phàn động
– TỘI phạm kinh tế
– TỘI phạm ma túy
– TỘI phạm hình sự.
Câu 89: Đố! tượng xâm phạm về trật tự an toàn XH là:
– Xâm phạm trật tự XH (tộ! phạm hình sự
– Xâm phạm về trật tự quản lý kinh tế và chức vụ (tộ! phạm kinh tế)
– Đối tượng về ma túy (tộl phạm ma túy)
Câu 90: Quan điểm của Đảng và Nhà nước trong công tác bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự an toàn XH ià:
– Phát huy sức mạnh tống hợp của cả hệ thống chính trị đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng,sự quản lý của Nhà nước, nhân dán làm chủ, công an là lực lượng nòng cốt trong sự nghiệp bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự an toàn xã hội.
– Kết hợp chặt chẽ nhiệm vụ xây dựng VỚI nhiệm vụ bảo vệ tổ quốc.
– Bao vệ an ninh quốc gia phải kết hợp chặt chẽ với giữ gìn trật tự, an toàn XH.
Câu 91: Quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lenln đánh giá vai trò của quân chúng nhân dãn đối với sự phát triển của XH là: quyết định sự phát triển của XH, chính nhân dân lao động là người làm nên lịch sử
Câu 92: Đặc điểm của phong trào toàn dân bão vệ an ninh tổ quốc là:
– ĐỐI tượng tham gla phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tố quốc đa dạng, liên quan đến mọi người, mọi tầng lớp của XH.
– NỘI dung, hình thức, phương pháp xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tố quốc ở địa bàn, lĩnh vực khác nhau có sự khác nhau.
– Xây dựng phong trào toàn dân báo vệ an ninh Tồ quốc gắn liền với các cuộc vận động khác của Đảng và nhà nước, gắn liền với việc thực hiện các chính sách của địa phương.
Câu 93 : Phương pháp xây dựng phong trào toàn dân bào vệ an ninh tổ quốc được tiến hành theo mấy bước: 6 bước.
Câu 94: Khái niệm phòng chống tội phạm: là việc các cơ quan của nhà nước, các tố chức xã hội và công dân bằng nhiều biện pháp nhằm khắc hục những nguyên nhân, điều kiện cùa tình trạng tội phạm, nhằm ngăn chặn, hạn chế và làm giảm từng bước, tiến tới loại trừ tội phạm ra khỏi đời sống XH.
Câu 95: Có mấy nội dung, nhiệm vụ hoạt động phòng chống tội phạm : 4 nội dung nhiệm vụ.
Câu 96: Có mấy nguyên nhân, điều kiện dẫn tới tinh trạng phạm tội : 11 nguyên nhân điều kiện.
Câu 97: Tác hại của tệ nạn XH là: làm XÓI mòn các giá trị đạo đức truyền thống, thuần phong mỹ tục của dân tộc, phá vỡ tình cảm, hạnh phúc gla đình, phá hoại nhân cách, phấm giá con người, ảnh hưởng đến kinh tế, sức khỏe, năng suất lao động, làm băng hoại giống nòl dân tộc….là con đường dẫn đến tội phạm.
Câu 98: Đặc điểm của tệ nạn XH:
– Có tính lây lan nhanh trong XH
– Tồn tại và phát triển dưới nhiều hình thức, đối tượng tham gia rất đa dạng và phức tạp về thành phần
– Các đối tượng hoạt động có nhiều phương thức, thủ đoạn tinh vi để đối phó với lực lượng chức năng và che mắt quần chúng nhân dân, thường cấu kết với nhau thành đường dây, ố nhóm.
– Tệ nạn XH thường có quan hệ chặt chẽ với tội phạm hình sự, các hiện tượng tiêu cực XH khác và có sự chuyển hóa lẫn nhau.
– Địa bàn tập trung hoạt động thường là những nơl đông người, các khu công nghiệp, du lịch những nơi trình độ của quần chúng nhân dân còn lạc hậu thấp kém và công tác quản lí XH còn nhiều sơ hở.
Câu 99: Chủ trương của Đảng và nhà nước ta v’ê phòng chống tệ nạn XH là:
– Nghiêm cấm mọi hình thức hoạt động tệ nạn XH, xử lý thích đáng những tên hoạt động chuyên nghiệp, hoạt động có ố nhóm, những tên cẵm đầu hoặc tổ chức lôi kéo người khác đi vào con đường hoạt động tệ nạn XH.
– Chủ động ngăn chặn không để tệ nạn XH lây lan phát triển gây hại đến đời sống nhân dân và trật tự an toàn xh.
– Giáo dục cải tạo nhũng người mắc tệ nạn XH làm cho họ trớ thành những công dân có ích cho XH.
Câu 100: Nguyên nhân của tình trạng nghiện ma túy.
– Đua đòi, lười lao động, ăn chơi, thích cảm giác lạ.
– Do hoàn cành gla đình đặc biệt
– BỊ lôi kéo rủ rê hoặc b| khống chế.
– Quản lý sinh viên ngoại trú còn nhiều bất cập.
Câu 101: Nguyên nhân cùa tệ nạn cờ bạc.
– Hám lợi, muốn lấy của cải của người khác
– Lợi dụng lễ hội và các hình thức vui chơi giải trí
– Không có công ăn việc làm, bế tắc trong cuộc sống.